Sách Chuyển Pháp Luân nguyên tác bằng tiếng Trung đã được dịch ra hơn 40 ngôn ngữ. Đây là cuốn thiên cổ kỳ thư được ngợi ca như “chiếc thang dẫn lên trời”, thay đổi thế giới quan của hơn 100 triệu người trên thế giới.
Hôm nay chúng ta sẽ học 10 từ vựng sau đây trong Bài giảng thứ tư: bộ vị, huyệt Hội Âm, thuật loại, bã trấu bã cám, cục (khối), cánh tay, kết đan, quả bóng bàn, hình dáng, mũi.
3 phần trước:
- Học tiếng Trung: Mỗi ngày 10 từ vựng có trong sách Chuyển Pháp Luân – P262
- Học tiếng Trung: Mỗi ngày 10 từ vựng có trong sách Chuyển Pháp Luân – P263
- Học tiếng Trung: Mỗi ngày 10 từ vựng có trong sách Chuyển Pháp Luân – P264
Xem nhanh
1. 部位 – bùwèi – bộ vị (vị trí, bộ vị)
a. 部 – bù – bộ
Xem lại ở đây.
b. 位 – wèi – vị
Xem lại ở đây.
2. 會陰穴 – huìyīnxué – Hội Âm huyệt (huyệt Hội Âm)
a. 會 – huì – Hội
Xem lại ở đây.
b. 陰 – yīn – Âm
Xem lại ở đây.
c. 穴 – xué – huyệt
Xem lại ở đây.
3. 術類 – shù lèi – thuật loại
a. 術 – shù – thuật
Xem lại ở đây.
b. 類 – lèi – loại
Xem lại ở đây.
4. 糟糠糟粕 – zāokāngzāopò – tao khang tao phách (bã trấu bã cám)
a. 糟 – zāo – tao
Xem lại ở đây.
b. 糠 – kāng – khang
Cách viết:

Bộ thành phần:
米 MỄ (gạo)
康 KHANG (xem lại ở đây)
Nghĩa:
- Trấu, vỏ hạt thóc, vỏ hạt cốc.
- Xốp, không dắn chắc, không tốt.
c. 粕 – pò – phách
Cách viết:

Bộ thành phần:
米 MỄ (gạo)
白 BẠCH (màu trắng)
Nghĩa:
- “Tao phách” 糟粕: (1) Cặn bã (rượu, gạo, đậu, v.v.). (2) Chỉ cái gì xấu kém, không dùng nữa, không còn tinh túy.
5. 團 – tuán – đoàn (cục, khối)
Xem lại ở đây.
6. 胳膊 – gēbó – cách (cánh tay)
a. 胳 – gē – cách
Xem lại ở đây.
b. 膊 – bó – bác
Xem lại ở đây.
7. 結丹 – jié dān – kết đan
a. 結 – jié – kết
Xem lại ở đây.
b. 丹 – dān – đan
Xem lại ở đây.
8. 乒乓球 – pīngpāngqiú – binh bàng cầu (quả bóng bàn)
a. 乒 – pīng – binh
Cách viết:

Bộ thành phần:
丿 TRIỆT (nét phẩy)
丘 KHIÊU (gò, đống, đồi) = 一 NHẤT (một) + …
Nghĩa: Bình, bịch, đùng, đoàng.
b. 乓 – pāng – bàng
Cách viết:

Bộ thành phần:
丿 TRIỆT (nét phẩy)
丘 KHIÊU (gò, đống, đồi) = 一 NHẤT (một) + …
Nghĩa:
- Sầm, rầm. Như: “binh bàng nhất thanh” 乒乓一聲 đánh sầm một tiếng.
c. 球 – qiú – cầu
Xem lại ở đây.
9. 輪廓 – lúnkuò – luân khếch (đường viền, hình dáng)
a. 輪 – lún – luân
Xem lại ở đây.
b. 廓 – kuò – khếch
Cách viết:

Bộ thành phần:
广 NGHIỄM (mái nhà)
郭 QUÁCH (Tường xây quanh thành, tức thành ngoài) = 阝 ẤP (vùng đất phong) + 享 HƯỞNG (xem lại ở đây)
Nghĩa:
- Lớn, rộng. Như: “độ lượng khôi khuếch” 度量恢廓 độ lượng lớn lao.
- Rỗng không.
- Vành ngoài, chu vi. Như: “luân khuếch” 輪廓 vành bánh xe, “nhĩ khuếch” 耳廓 vành tai.
- Mở rộng. Như: “khuếch sung” 廓充 mở rộng ra, “khai khuếch” 開廓 mở mang, “khuếch đại” 廓大 mở lớn.
- Trừ sạch. Như: “khuếch thanh lậu tập” 廓清陋習 trừ khử những tập quán xấu.
10. 鼻子 – bízi – tị tử (mũi)
a. 鼻 – bí – tị
Cách viết:

Bộ thành phần:
鼻 TỊ (cái mũi)
Nghĩa:
- Mũi.
- Phần nổi cao như cái mũi của đồ vật. Như: “ấn tị” 印鼻 cái núm ấn.
- Lỗ, trôn. Như: “châm tị nhi” 針鼻兒 trôn kim.
- Xỏ mũi.
b. 子 – zi – tử
Xem lại ở đây.
Bài tiếp theo: Học tiếng Trung: Mỗi ngày 10 từ vựng có trong sách Chuyển Pháp Luân – P266