Sách Chuyển Pháp Luân nguyên tác bằng tiếng Trung đã được dịch ra hơn 40 ngôn ngữ. Đây là cuốn thiên cổ kỳ thư được ngợi ca như “chiếc thang dẫn lên trời”, thay đổi thế giới quan của hơn 100 triệu người trên thế giới.
Hôm nay chúng ta sẽ học 10 từ vựng sau đây trong Bài giảng thứ nhất: Sản sinh, tạo thành, tội khổ, hoàn nghiệp, bởi vậy, ai, không thể, tùy tiện, thay đổi.
3 phần trước:
- Học tiếng Trung: Mỗi ngày 10 từ vựng có trong sách Chuyển Pháp Luân – P17
- Học tiếng Trung: Mỗi ngày 10 từ vựng có trong sách Chuyển Pháp Luân – P18
- Học tiếng Trung: Mỗi ngày 10 từ vựng có trong sách Chuyển Pháp Luân – P19
Xem nhanh
1. 產生 – chǎnshēng – sản sinh
a. 產 – chǎn – sản
Cách viết:
Bộ thành phần:
生 SINH (sinh sống)
文 VĂN (văn vẻ, văn tự)
厂 HÁN (sườn núi)
Nghĩa:
- Vật phẩm do người làm ra hoặc từ thiên nhiên sinh ra. Như: “quáng sản” 礦產, “thổ sản” 土產, “hải sản” 海產, “đặc sản” 特產.
- Của cải, nhà đất. Như: “tài sản” 財產 tiền của, “bất động sản” 不動產 nhà cửa, ruộng nương, đất đai.
- Sinh, đẻ. Như: “sản tử” 產子 sinh con, “sản noãn” 產卵 đẻ trứng.
- Tạo ra, làm ra (tự nhiên có hoặc do người trồng trọt). Như: “xuất sản” 出產 chế tạo ra.
b. 生 – shēng -sinh
Xem lại ở đây.
2. 造成 – zàochéng – tạo thành
a. 造 – zào – tạo
Xem lại ở đây.
b. 成 – chéng – thành
Cách viết:
Bộ thành phần:
戈 QUA (cái mác, một thứ đồ binh ngày xưa)
Nghĩa:
- Xong. Như: “hoàn thành” 完成 xong hết, “công thành danh tựu” 功成名就 công danh đều xong.
- Biến ra, trở nên. Như: “tuyết hoá thành thủy” 雪花成水 tuyết tan thành nước.
- Nên. Như: “thành toàn” 成全 làm tròn, “thành nhân chi mĩ” 成人之美 lo trọn việc tốt cho người.
- Có thể được, khả dĩ. Như: “na bất thành” 那不成 cái đó không được.
- Lượng từ: một phần mười. Như: “hữu bát thành hi vọng” 有八成希望 có tám phần hi vọng (tám phần trên mười phần).
- Đã xong, trọn. Như: “thành phẩm” 成品 món phẩm vật (sẵn để bán hoặc dùng ngay được), “thành nhật” 成日 cả ngày.
- Thuộc về một đoàn thể, cấu trúc. Như: “thành phần” 成分 phần tử, “thành viên” 成員 người thuộc vào một tổ chức.
3. 遭罪 – zāozuì – tao tội (tội khổ)
a. 遭 – zāo – tao
Cách viết:
Bộ thành phần:
辶 SƯỚC (chợt bước đi chợt dừng lại)
一 NHẤT (một)
曲 KHÚC (cong) = 日 NHẬT (mặt trời, ngày) + 廾 CỦNG (chắp tay)
曰 VIẾT (nói rằng)
Nghĩa:
- Gặp, vô ý mà gặp nhau gọi là tao. Như tao phùng ý ngoại 遭逢意外 gặp gỡ ý không ngờ tới.
- Vòng. Như chu tao 週遭 khắp vòng.
- Lượt. Như kỉ tao 幾遭 mấy lượt (lần) rồi?
b. 罪 – zuì – tội
Cách viết:
Bộ thành phần:
罒 VÕNG (cái lưới)
非 PHI (không)
Nghĩa:
- Lỗi lầm. Như: “tương công thục tội” 將功贖罪 đem công chuộc lỗi. Làm lầm, làm bậy khiến cho người ta giận gọi là đắc tội 得罪, tự nhận lỗi mình gọi là tạ tội 謝罪.
- Hành vi phạm pháp, việc làm trái luật pháp.
- Nỗi khổ. Như: “bài tội” 排罪 chịu khổ.
- Hình phạt.
- Lên án, trách cứ. Như: “quái tội” 怪罪 quở trách.
4. 還業 – huán yè – hoàn nghiệp
a. 還 – huán – hoàn
Cách viết:
Bộ thành phần:
辶 SƯỚC (chợt đi chợt dừng lại)
目 MỤC (mắt)
一 NHẤT (một)
口 KHẨU (miệng)
衣 Y (áo)
Nghĩa:
b. 業 – yè – nghiệp
Cách viết:
Bộ thành phần:
木 MỘC (cây)
Nghĩa:
- Việc làm, chức vụ, nghề. Như: “nông nghiệp” 農業 nghề nông, “thương nghiệp” 商業 ngành buôn bán, “các hành các nghiệp” 各行各業 các ngành nghề.
- Nội dung hoặc quá trình học tập. Như: “tu nghiệp” 修業, “khóa nghiệp” 課業.
- Tài sản. Như: “sản nghiệp” 產業 tài sản, “tổ nghiệp” 祖業 tài sản của tổ tiên, “gia nghiệp” 家業 của cải trong nhà.
- Thành quả, công tích. Như: “vĩ nghiệp” 偉業 sự nghiệp to lớn, “công nghiệp” 功業 sự nghiệp.
- Hành động (thuật ngữ Phật giáo, dịch nghĩa tiếng Phạn “karma”). Như: “khẩu nghiệp” 口業 nghiệp bởi miệng làm ra, “thân nghiệp” 身業 nghiệp bởi thân làm ra, “ý nghiệp” 意業 nghiệp bởi ý làm ra, “tam nghiệp” 三業 nghiệp do ba thứ miệng, thân và ý, “túc nghiệp” 宿業 nghiệp từ kiếp trước.
- Làm việc, làm nghề. Như: “nghiệp nho” 業儒 làm nghề học, “nghiệp nông” 業農 làm ruộng.
5. 債 – zhài – trái (nợ)
Cách viết:
Bộ thành phần:
亻 NHÂN (người)
責 TRÁCH (trách mắng), TRÁI (nợ) = 龶 + 貝 BỐI (vật quý)
Nghĩa:
- Nợ, như phụ trái 負債 mang nợ.
6. 所以 – suǒyǐ – sở dĩ (bởi vậy, do đó)
a. 所 – suǒ – sở
Cách viết:
Bộ thành phần:
戸 HỘ (cửa)
斤 CÂN (cái rìu)
Nghĩa:
- Nơi, chốn. Như: “trú sở” 住所 chỗ ở, “hà sở” 何所 chỗ nào?
- Cơ quan, cơ cấu. Như: “khu công sở” 區公所 khu sở công, “nghiên cứu sở” 研究所 viện nghiên cứu.
- Đối tượng của “lục căn” 六根 sáu căn gồm: “nhãn” 眼 mắt, “nhĩ” 耳 tai, “tị” 鼻 mũi, “thiệt” 舌 lưỡi, “thân” 身 thân, “ý” 意 ý. Phật Gia cho phần “căn” 根 là “năng” 能, phần “trần” 塵 là “sở” 所. Như: mắt trông thấy sắc, thì mắt là “năng”, mà sắc là “sở”.
b. 以 – yǐ – dĩ
Xem lại ở đây.
7. 誰 – shuí – thuỳ (ai)
Cách viết:
Bộ thành phần:
言 NGÔN (lời nói)
隹 CHUY (chim đuôi ngắn)
Nghĩa:
- Gì, là tiếng nói không biết rõ tên mà hỏi. Như tính thậm danh thùy 姓甚名誰 tên họ là gì?
- Ai. Như kì thùy tri chi 其誰知之 ai người biết được? thùy hà 誰何 ai thế?
8. 不能 夠 – bù nénggòu – bất năng cú (không thể)
a. 不 – bù – bất
Xem lại ở đây.
b. 能 – néng – năng
Xem lại ở đây.
c. 夠 – gòu – cú
Xem lại ở đây.
9. 隨便 – suíbiàn – tuỳ tiện
a. 隨 – suí – tuỳ
Cách viết:
Bộ thành phần:
阝ẤP (vùng đất cho quan)
辶 SƯỚC (chợt đi chợt dừng lại)
左 TÁ (bên trái) = 𠂇 + 工 CÔNG (người thợ, công việc)
月 NGUYỆT (trăng)
Nghĩa:
- Theo sau. Như: “cân tùy” 跟隨 đi theo.
- Thuận theo. Như: “phu xướng phụ tùy” 夫倡婦隨 chồng đốc suất, vợ thuận theo. Cho nên đạo vợ chồng gọi là “xướng tùy” 倡隨.
- Tiện, thuận. Như: “tùy khẩu” 隨口 thuận miệng, “tùy thủ quan môn” 隨手關門 tiện tay đóng cửa lại.
- Lập tức, tức khắc, ngay, bèn. Như: “tùy thì” 隨時 tùy thời mà xử, “tùy xứ” 隨處 tùy nơi mà định, “tùy tức” 隨即 lập tức, tức khắc.
- Ngón chân.
b. 便 – biàn – tiện
Cách viết:
Bộ thành phần:
亻 NHÂN (người)
更 CANH (1. Canh giờ. 2. Càng, hơn) = 曰 VIẾT (nói rằng) + …
Nghĩa:
- Thuận, thuận lợi. Như: “tiện lợi” 便利 lợi ích.
- Thường, xoàng, đơn giản. Như: “tiện phục” 便服 thường phục, “tiện phạn” 便飯 bữa cơm thường.
- Thích hợp. Như: “tiện ư huề đái” 便於攜帶 rất tiện để đeo bên mình.
- Lúc thuận tiện. Như: “tiện trung thỉnh lai cá điện thoại” 便中請來個電話 khi nào tiện xin gọi điện thoại.
10. 改動 – gǎidòng – cải động (thay đổi)
a. 改 – gǎi – cải
Cách viết:
Bộ thành phần:
己 KỈ (tự mình)
攴 PHỘC (đánh khẽ)
Nghĩa:
- Biến đổi, thay đổi.
- Sửa, chữa. Như: “cải tạo” 改造 sửa đổi, “cải quá” 改過 sửa lỗi.
b. 動 – dòng – động
Cách viết:
Bộ thành phần:
重 TRỌNG (nặng) = 千 THIÊN (nghìn) + 里 LÍ (làng, dặm)
(千 THIÊN = 丿 PHIỆT (nét phẩy) 十 THẬP (mười))
力 LỰC (sức lực)
Nghĩa:
- Di chuyển sang chỗ khác, hay ra khỏi trạng thái yên tĩnh, gọi là “động” 動. Trái với “tĩnh” 靜. Như: “phong xuy thảo động” 風吹草動 gió thổi cỏ lay.
- Sử dụng, dùng đến, vận dụng. Như: “động bút” 動筆 dùng bút, “động đao” 動刀 cầm dao, “động não cân” 動腦筋 vận dụng đầu óc.
- Cảm xúc, nổi, chạm đến. Như: “động nộ” 動怒 nổi giận, “cảm động” 感動 cảm xúc, “tâm động” 心動 lòng cảm xúc.
- Bắt đầu, khởi đầu. Như: “động công” 動工 bắt đầu công việc.
- Ăn, uống (thường dùng với ý phủ định). Như: “tha hướng lai bất động huân tinh” 他向來不動葷腥 anh ấy từ nay không ăn thịt cá.
- Giống gì tự cử động đều gọi là “động vật” 動物.
Ví dụ:
他同意作一些改動.
Tā tóngyì zuò yīxiē gǎidòng.
Anh ấy đồng ý thực hiện một số thay đổi.
我把我們會面的時間改動一下會給你造成不便嗎.
Wǒ bǎ wǒmen huìmiàn de shíjiān gǎidòng yīxià huì gěi nǐ zàochéng bùbiàn ma.
Có bất tiện cho bạn không nếu tôi thay đổi thời gian cuộc họp của chúng ta.
這些式樣均可改動以適應個人不同的愛好。
Zhèxiē shìyàng jūn kě gǎidòng yǐ shìyìng gèrén bùtóng de àihào.
Những phong cách này có thể thay đổi để phù hợp với những sở thích cá nhân khác nhau.
我一點了沒改動,一點也沒刪除.
Wǒ yīdiǎnle méi gǎidòng, yīdiǎn yě méi shānchú.
Tôi không thay đổi gì cả, tôi chưa xóa gì cả.