Sách Chuyển Pháp Luân nguyên tác bằng tiếng Trung đã được dịch ra hơn 40 ngôn ngữ. Đây là cuốn thiên cổ kỳ thư được ngợi ca như “chiếc thang dẫn lên trời”, thay đổi thế giới quan của hơn 100 triệu người trên thế giới.

Hôm nay chúng ta sẽ học 10 từ vựng tiếng Trung sau đây có trong phần Luận ngữ.

Các phần trước:

1. 組成 – zǔchéng – tổ thành

Cách đọc:

a. 組 – zǔ – tổ

Cách viết:

Học từ vựng tiếng Trung mỗi ngày 10 từ từ sách Chuyển Pháp Luân - chữ tổ

Bộ thành phần:

糸 MỊCH (sợi tơ nhỏ)

且 THẢ, THƯ (sắp, lại) = 月 NGUYỆT (trăng) + 一 NHẤT (một)

Nghĩa:

  • Dây thao, đời xưa dùng dây thao để đeo ấn, cho nên gọi người bỏ chức quan về là giải tổ [解組].
  • Liên lạc. Như tổ chức [組織] liên lạc nhau lại làm một sự gì, một bộ đồ cũng gọi là nhất tổ [一組].

b. 成 – chéng – thành

Cách viết:

Học từ vựng tiếng Trung mỗi ngày 10 từ từ sách Chuyển Pháp Luân - chữ thành

Bộ thành phần:

戈 QUA (Cái mác, một thứ đồ binh ngày xưa) =  弋 DẶC (bắn) + 丿 PHIỆT, TRIỆT (phẩy)

Nghĩa:

  • Nên, thành tựu, phàm làm công việc gì đến lúc xong đều gọi là thành. Như làm nhà xong gọi là lạc thành [落成], làm quan về hưu gọi là hoạn thành [宦成], v.v.

2. 生命 – shēngmìng – sinh mệnh

Cách đọc:

a. 生 – shēng – sinh

Cách viết:

Học từ vựng tiếng Trung mỗi ngày 10 từ từ sách Chuyển Pháp Luân - chữ sinh

Bộ thành phần:

生 – SINH

Nghĩa:

  • Sống, đối lại với tử [死].
  • Còn sống. Như bình sanh [平生] lúc ngày thường còn sống, thử sanh [此生] đời này, v.v.
  • Những vật có sống. Như chúng sanh [眾生], quần sanh [群生] đều là nói các loài có sống cả.
  • Sinh sản, nẩy nở. Như sanh tử [生子] đẻ con, sinh lợi [生利] sinh lời, v.v.

b. 命 – mìng – mệnh

Cách viết:

Học từ vựng tiếng Trung mỗi ngày 10 từ từ sách Chuyển Pháp Luân - chữ mệnh

Bộ thành phần:

叩 – KHẤU (1 – Gõ. Như khấu môn [叩門] gõ cửa. 2 – Hỏi: Như khấu an 叩安 vấn an ) = 口 KHẨU (miệng) + 卩 TIẾT (bộ tiết)

Nghĩa:

  • Sai khiến.
  • Truyền mệnh. Truyền bảo sự lớn gọi là mệnh [命], truyền bảo sự nhỏ gọi là lệnh [令]. Lời của chức Tổng thống tuyên cáo cho quốc dân biết gọi là mệnh lệnh [命令].
  • Nhời vua ban thưởng tước lộc gì gọi là cáo mệnh [告命].
  • Mệnh trời. Phàm những sự cùng, thông, được, hỏng, hình như có cái gì chủ trương, sức người không sao làm được, gọi là mệnh.

3. 遍及 – biànjí -biến cập (mở rộng, gia hạn)

Cách đọc:

a. 遍 – biàn – biến

Cách viết:

Học từ vựng tiếng Trung mỗi ngày 10 từ từ sách Chuyển Pháp Luân - chữ biến

Bộ thành phần:

辶 – SƯỚC, XƯỚC (chợt đi chợt dừng lại)

扁 BIỂN, THIÊN (khắp) = 戸 HỘ (hộ khẩu, cửa, nhà ở) + 冊 SÁCH (sách)

(bộ 冊 SÁCH =  冂 QUYNH + 廾 CỦNG (chắp tay))

Nghĩa:

  • Khắp. Như 普遍 phổ biến
  • Cùng nghĩa với chữ biến [編]. Như độc thư bách biến [讀書百遍] đọc sách trăm lượt. Đọc suốt từ đầu chí cuối gọi là nhất biến [一遍].

b. 及 – jí – cập

Cách viết:

Học từ vựng sách Chuyển Pháp Luân - chữ cập

Bộ thành phần:

 丿 PHIỆT, TRIỆT (nét phẩy)

又 HỰU (lại, vừa)

Nghĩa:

  • Kịp, đến. Từ sau mà đến gọi là cập. Như huynh chung đệ cập [兄終弟及] anh hết đến em, cập thời [及時] kịp thời.
  • Bằng. Như bất cập nhân [不及人] chẳng bằng người.
  • Cùng.

4. 天體 – tiāntǐ – thiên thể

Cách đọc:

a. 天 – tiān – thiên

Xem lại ở đây.

b. 體 – tǐ – thể

Xem lại ở đây.

5. 世界 – shìjiè – thế giới

Cách đọc:

a. 世 – shì – thế

Cách viết:

Học từ vựng sách Chuyển Pháp Luân - chữ thế

Bộ thành phần:

廿 NHẬP, CHẤP (Hai mươi. Như nhập bát tinh tú [廿八星宿] hai mươi tám sao, tức “Nhị thập bát tú” [二十八宿])

Nghĩa:

  • Đời. Như nhất thế [一世] một đời, thế hệ [世系] nối đời.
  • Họ nhà vua thay đổi cũng gọi là nhất thế [一世] cho nên sách thường gọi tóm lại cuộc đời là thế. Như thịnh thế [盛世] đời thịnh, quí thế [季世] đời suy.
  • Nói về sự giao tiếp của xã hội. Như thế cố [世故] thói đời.

b. 界 – jiè – giới

Cách viết:

Học từ vựng sách Chuyển Pháp Luân - chữ giới

Bộ thành phần:

 田 ĐIỀN (ruộng)

介 GIỚI (cõi) = 人 NHÂN (người) + 丿 – PHIỆT, TRIỆT (nét phẩy) + 丨 – CỔN (nét sổ đứng)

Nghĩa:

  • Cõi, mốc. Quyền hạn được giữ đất đến đâu trồng cột làm mốc đến đấy gọi là giới.
  • Cảnh cõi, đối với một địa vị khác mà nói. Như chánh giới [政界] cõi chính trị, thương giới [商界] trong cõi buôn, v.v.
  • Thế giới [世界] cõi đời.
  • Cảnh ngộ, nhà Phật chia những phần còn phải chịu trong vòng luân hồi làm ba cõi : (1) Cõi dục -> dục giới, (2) Cõi sắc -> sắc giới, (3) Cõi không có sắc -> vô sắc giới. Mỗi cõi cảnh ngộ một khác.

6. 天空 – tiānkōng – thiên không (bầu trời)

Cách đọc:

a. 天 – tiān – thiên

Xem lại ở đây.

b. 空 – kōng – không

Cách viết:

Học từ vựng sách Chuyển Pháp Luân - chữ không

Bộ thành phần:

穴 HUYỆT (cái hang)

工 CÔNG (Khéo, làm việc khéo gọi là công. Người thợ)

Nghĩa:

  • Rỗng không, hư không.
  • Trời. Như cao không [高空], thái không [太空] đều là tiếng gọi về trời cả.
  • Không gian [空間] nói về chiều ngang suốt vô hạn. Xem vũ trụ [宇宙].

7. 星球 – xīngqiú – tinh cầu

Cách đọc:

a. 星 – xīng – tinh

Xem lại ở đây.

b. 球 – qiú – cầu

Cách viết:

Học từ vựng sách Chuyển Pháp Luân - chữ cầu

Bộ thành phần:

王 VƯƠNG (vua)

求 CẦU (tìm, xin)

Nghĩa:

  • Quả tròn. Như địa cầu [地球] quả đất, bì cầu [皮球] quả bóng, v.v.
  • Ngọc cầu, thứ ngọc đẹp.

8. 無窮 無盡 – wúqióng wújìn – vô cùng vô tận

Cách đọc:

a. 無 – wú – vô

Cách viết:

Học từ vựng sách Chuyển Pháp Luân - chữ vô

Bộ thành phần:

 灬 HỎA (lửa)

Nghĩa:

Không. Như vô minh [無明], vô lậu [無漏], vô sinh [無生]…

b. 窮 – qióng – cùng

Cách viết:

Cách viết tiếng Trung - chữ cùng

Bộ thành phần:

穴 HUYỆT (cái hang)

 躬 CUNG (thân mình) =  身 THÂN, QUYÊN (mình) + 弓 CUNG (cái cung)

Nghĩa:

  • Cùng cực, cái gì đến thế là hết nước đều gọi là cùng. Như bần cùng [貧窮] nghèo quá, khốn cùng [困窮] khốn khó quá, v.v.
  • Nghiên cứu. Như cùng lý tận tính [窮理盡性] nghiên cứu cho hết lẽ hết tính.
  • Hết. Như cùng nhật chi lực [窮日之力] hết sức một ngày.

c. 盡 – jìn – tận

Cách viết:

Cách viết tiếng Trung - chữ tận

Bộ thành phần:

皿 MÃNH (đồ đựng, bát đĩa)

灬 HỎA (lửa)

Nghĩa:

  • Hết, không còn gì nữa. Như tận tâm [盡心] hết lòng, tận lực [盡力] hết sức, v.v.
  • Đều hết. Như tận tại ư thử [盡在] đều ở đấy hết.
  • Lịch cũ gọi tháng đủ 30 ngày là đại tận [大盡], 29 ngày là tiểu tận [小盡].

9. 時間 – shíjiān – thời gian

Cách đọc:

a. 時 – shí – thời

Cách viết:

Cách viết tiếng Trung - chữ thời

Bộ thành phần:

日 NHẬT, NHỰT (mặt trời, ngày)

 寺 TỰ (chùa) = 土 THỔ (đất) +  寸 THỐN (tấc, mười phân là một tấc)

Nghĩa:

  • Mùa. Như tứ thì [四時] bốn mùa.
  • Thì. Như bỉ nhất thì thử nhất thì [彼一時, 此一時] bấy giờ là một thì, bây giờ là một thì.
  • Giờ, một ngày chia 12 giờ, mỗi giờ gọi tên một chi. Như giờ tý, giờ sửu, v.v.
  • Thường. Như thì thì như thử [時時如此] thường thường như thế.
  • Đúng thời, đang thời. Như thời vụ [時務] mùa làm ruộng, việc đang đời, thời nghi [時宜] hợp thời (cái mà đời ưa chuộng).
  • Cơ hội. Như thừa thì nhi khởi [乘時而起] nhân cơ hội mà nổi lên.

b. 間 – jiān – gian

Cách viết:

Cách viết tiếng Trung - chữ gian

Bộ thành phần:

 門 MÔN (cửa)

日 NHẬT, NHỰT (mặt trời, ngày)

Nghĩa:

  • Chữ gian [閒], nghĩa là khoảng, thì thường viết là [間].

10. 空間 – kōngjiān – không gian

Cách đọc:

a. 空 – kōng – không

Xem lại ở trên.

b. 間 – jiān – gian

Xem ở trên.

Bài tiếp theo:
Học tiếng Trung: Mỗi ngày 10 từ vựng có trong sách Chuyển Pháp Luân – P4

Xem thêm: