Sách Chuyển Pháp Luân nguyên tác bằng tiếng Trung đã được dịch ra hơn 40 ngôn ngữ. Đây là cuốn thiên cổ kỳ thư được ngợi ca như “chiếc thang dẫn lên trời”, thay đổi thế giới quan của hơn 100 triệu người trên thế giới.

Hôm nay chúng ta sẽ học 10 từ vựng sau đây trong phần Luận ngữ.

3 phần trước:

1. 品質 – pǐnzhí – phẩm chất

Cách đọc:

a. 品 – pǐn – phẩm

Cách viết:

Học 10 từ vựng phần luận ngữ, sách Chuyển Pháp Luân, chữ
phẩm

Bộ thành phần:

口 KHẨU (miệng)

Nghĩa:

  • Nhiều thứ. Vật có nhiều thứ nên gọi là vật phẩm hay phẩm vật [品物]. Một cái cũng gọi là phẩm.
  • Phẩm hàm. Ngày xưa đặt ra chín phẩm chính tòng, từ nhất phẩm chí cửu phẩm, để phân biệt phẩm tước cao thấp.
  • Phẩm giá. Như nhân phẩm [人品] phẩm giá người.
  • Cân lường. Như phẩm đề [品題], phẩm bình [品評] nghĩa là cân lường đúng rồi mới đề mới nói.

b. 質 – zhí – chất

Cách viết:

Học 10 từ vựng phần luận ngữ, sách Chuyển Pháp Luân, chữ chất

Bộ thành phần:

斤 – CÂN (cái rìu)

貝 BỐI (vật quý)

Nghĩa:

  • Thể chất, cái bản thể của các vật đều gọi là chất. Như khí chất [氣質] chất hơi, lưu chất [流質] chất lỏng, nguyên chất [原質].
  • Tư chất [私質] nói về cái bẩm tính của con người.
  • Chất phác, mộc mạc.

2. 提高 – tígāo – đề cao

Cách đọc:

a. 提 – tí – đề

Cách viết:

Học 10 từ vựng phần luận ngữ, sách Chuyển Pháp Luân, chữ đề

Bộ thành phần:

扌 THỦ (tay)

是 THỊ (phải, là) =  日 NHẬT (mặt trời, ngày) +  疋 SƠ (đủ)

Nghĩa:

  • Nâng lên, nâng đỡ, phàm dắt cho lên trên, kéo cho tiến lên đều gọi là đề. Như đề huề [提攜] dắt díu, đề bạt [提拔] cất nhắc, v.v.
  • Kéo dậy. Như đề tê [提撕] xách dậy, nhấc dậy.
  • Quan đề. Như đề đốc [提督] quan đề đốc, đề tiêu [提標] lính dưới dinh quan đề đốc, v.v.
  • Bày ra, kể ra. Như trùng đề [重提] nhắc lại sự cũ, bất đề [不提] chẳng nhắc lại nữa.

b. 高 – gāo – cao

Cách viết:

Học 10 từ vựng phần luận ngữ, sách Chuyển Pháp Luân, chữ cao

Bộ thành phần:

亠 – ĐẦU

口 – KHẨU (miệng)

冂 – QUYNH (vùng biên giới xa; hoang địa)

Nghĩa:

  • Cao. Trái lại với thấp. Như sơn cao thủy thâm [山高水深] núi cao sông sâu.
  • Không thể với tới được gọi là cao. Như đạo cao [道高].
  • Cao thượng, khác hẳn thói tục. Như cao nhân [高人] người cao thượng.

3. 分辨 – fēnbiàn – phân biện (phân biệt)

Cách đọc:

a. 分 – fēn – phân

Xem lại ở đây.

b. 辨 – biàn – biện

Cách viết:

Học 10 từ vựng phần luận ngữ, sách Chuyển Pháp Luân, chữ biện

Bộ thành phần:

 辛 TÂN (Can tân, can thứ tám trong mười can) = 立 LẬP (gây dựng) 十 THẬP (mười)

Nghĩa:

  • Phân tích, biện xét. Xét các sự vật rồi chia rành ra xấu tốt phải chăng gọi là biện. Kẻ ngu gọi là bất biện thúc mạch [不辨菽麥] không phân biệt lúa đỗ.
  • Cùng nghĩa với chữ biện [辯] nghĩa là tranh biện, biện bác.

4. 善與 惡 – shàn yǔ è – thiện dữ ác (thiện và ác)

a. 善 – shàn – thiện

Cách viết:

Học 10 từ vựng phần luận ngữ, sách Chuyển Pháp Luân, chữ thiện

Bộ thành phần:

口 KHẨU (miệng)

羊 – DƯƠNG (con dê)

艹 – THẢO (cỏ)

Nghĩa:

  • Thiện, lành, đối lại với chữ ác [惡].
  • Khéo. Như thiện thư [善書] viết khéo.

b. 與 – yǔ – dữ

Cách viết:

Học 10 từ vựng phần luận ngữ, sách Chuyển Pháp Luân, chữ dữ

Bộ thành phần:

臼 CỬU (cái cối giã gạo)

一 NHẤT (một)

八 BÁT (tám)

Nghĩa:

  • Kịp, cùng. Như phú dữ quý [富與貴] giàu cùng sang.
  • Đều. Như khả dữ ngôn thiện [可與言善] khá đều nói việc thiện.
  • Chơi thân. Như tương dữ [相與] cùng chơi, dữ quốc [國與] nước đồng minh, đảng dữ [黨與] cùng đảng, v.v.

c. 惡 – è – ác

Cách viết:

Bộ thành phần:

亞 Á (Thứ hai. Tên một châu trong năm châu) = 二 NHỊ (hai) + …

心 TÂM (tim)

Nghĩa:

  • Ác.
  • Xấu. Như ác tướng [惡相] tướng xấu, ác thanh [惡聲] tiếng xấu, v.v.
  • Một âm là ố. Ghét. Khả ố [可惡] đáng ghét.
  • Xấu hổ. Như tu ố chi tâm [羞惡之心] chưng lòng hổ thẹn.

5. 好與 壞 – hǎo yǔ huài – hảo dữ hoại (tốt và xấu)

a. 好 – hǎo – hảo

Cách viết:

Bộ thành phần:

女 NỮ (nữ)

 子 TỬ (con)

Nghĩa:

  • Tốt, hay.
  • Cùng thân. Bạn bè chơi thân với nhau gọi là tương hảo [相好].
  • Xong.

b. 與 – yǔ – dữ

Xem ở trên.

c. 壞 – huài – hoại

Cách viết:

Bộ thành phần:

土 THỔ (đất)

褱 HOÀI = 衣 Y (áo) + …

Nghĩa:

  • Hủy nát.
  • Thua.
  • Làm cho hư hỏng. Như phá hoại [破壞] phá hỏng.

6. 接觸 – jiēchù – tiếp xúc

Cách đọc:

a. 接 – jiē – tiếp

Cách viết:

Bộ thành phần:

扌 THỦ (tay)

 妾 THIẾP (nàng hầu, vợ lẽ) = 立 LẬP (gây dựng) +  女 NỮ

Nghĩa:

  • Liền, hai đầu liền nhau gọi là tiếp.
  • Hội họp. Như tiếp hợp [接洽] hội họp chuyện trò, trực tiếp [直接], gián tiếp [間接].
  • Nối tiếp. Như tiếp thủ [接手] nối tay làm, tiếp biện [接辦] nối sau liệu biện. Công việc nhiều quá, không thể làm kiêm được cả gọi là ứng tiếp bất hạ [應接不暇] ứng tiếp chẳng rồi.
  • Liền. Như tiếp chủng nhi chí [接踵而至] nối gót mà đến.
  • Tiếp đãi. Như nghênh tiếp [迎接].

b. 觸 – chù – xúc

Cách viết:

Bộ thành phần:

 角 GIÁC (sừng)

蜀 THỤC (Lúc con ngài, con bướm con như con sâu nhỏ gọi là thục) = 罒 VÕNG + 勹  BAO (bao bọc + 虫  TRÙNG (loài sâu bọ)

Nghĩa:

  • Húc, đâm.
  • Tiếp xúc, chạm biết. Phàm sự vật gì chạm sát nhau đều gọi là xúc. Như tiếp xúc ư nhĩ mục [接觸於耳目] tai nghe thấy, mắt trông thấy.
  • Lại sự vật gì nhiều lắm đều gọi là xúc. Như xúc xứ giai thị [觸處皆是] đâu đâu cũng thế.
  • Cảm xúc, nhân cớ đó mà động đến tâm mình đều gọi là xúc. Như xúc phát [觸發] cảm xúc phát ra.

7. 真實 – zhēnshí – chân thực

Cách đọc:

a. 真 – zhēn – chân

Xem lại ở đây.

b. 實 – shí – thực

Xem lại ở đây.

8. 技術 – jìshù – kỹ thuật

Cách đọc:

a. 技 – jì – kỹ

Cách viết:

Bộ thành phần:

扌 THỦ (tay)

支 CHI (giữ, cầm) = 十 THẬP (mười) + 又 HỰU (lại, vừa)

Nghĩa: Nghề. Tài năng.

b. 術 – shù – thuật

Cách viết:

Bộ thành phần:

 行 HÀNH (bước đi, làm ra) = 彳 XÍCH (bước ngắn) + 一 NHẤT (một) + 丁 ĐINH (Can Đinh, can thứ tư trong mười can)

 朮 TRUẬT (Một thứ cây củ dùng làm thuốc được) =  木 MỘC (cây) + 丶 CHỦ (nét chấm)

Nghĩa:

  • Nghề thuật. Kẻ có nghề riêng đi các nơi kiếm tiền gọi là thuật sĩ [術士].
  • Phương phép do đó mà suy ra. Như bất học vô thuật [不學無術] không học không có phương pháp để làm.

9. 競爭 – jìngzhēng – cạnh tranh

Cách đọc:

a. 競 – jìng – cạnh

Cách viết:

Bộ thành phần:

立 LẬP (đứng thẳng, gây dựng)

兄 HUYNH (anh) = 口 KHẨU (miệng)+ 儿 NHÂN, NHI (người)

Nghĩa:

  • 競氣] tâm khí hùng mạnh.
  • Ganh. Như cạnh tranh [競爭] ganh đua.

b. 爭 – zhēng – tranh

Cách viết:

Bộ thành phần:

爪  TRẢO (móng vuốt)

Nghĩa:

  • Tranh giành, cãi cọ. Phàm tranh hơn người hay cố lấy của người đều gọi là tranh [爭].
  • Thế nào ? (dùng làm trợ từ).

10. 借口 – jièkǒu – tá khẩu (mượn khẩu, mượn cớ)

Cách đọc:

a. 借 – jiè – tá

Cách viết:

Bộ thành phần:

亻 NHÂN (người)

昔 TÍCH ( Xưa, trước. Đêm. Lâu ngày.) = 日 NHẬT(mặt trời, ngày) + …

Nghĩa:

  • Vay mượn, mình vay của người hay mình cho người vay đều gọi là tá [借].
  • Mượn, cái gì vốn không có mà mượn dùng thì gọi là tá.

b. 口 – kǒu – khẩu

Cách viết:

Bộ thành phần:

口  KHẨU (miệng)

Nghĩa:

  • Cái miệng.
  • Con đường ra vào phải cần, các cửa ải đều gọi là khẩu, ngoài cửa ô gọi là khẩu ngoại [口外]. Hình phép ngày xưa bị đầy ra ngoài cửa ô cũng gọi là xuất khẩu [出口] đều theo nghĩa ấy cả.

Bài tiếp theo:
Học tiếng Trung: Mỗi ngày 10 từ vựng có trong sách Chuyển Pháp Luân – P7

Xem thêm: