Sách Chuyển Pháp Luân nguyên tác bằng tiếng Trung đã được dịch ra hơn 40 ngôn ngữ. Đây là cuốn thiên cổ kỳ thư được ngợi ca như “chiếc thang dẫn lên trời”, thay đổi thế giới quan của hơn 100 triệu người trên thế giới.

Hôm nay chúng ta sẽ học 10 từ vựng sau đây trong Bài giảng thứ bảy: trộm cắp, cất vào túi, lao động gương mẫu, khiêu khích châm chọc, hàng xóm, la thét, thiếu niên, sĩ diện, thủ trưởng, thủ tướng.

3 phần trước:

1. 偷摸 – tōumō – thâu mạc (trộm, cắp)

a. 偷 – tōu – thâu

Cách viết:

Bộ thành phần:

亻NHÂN (người)

俞 DU (phải, vâng (lời đáp lại)) = 人 NHÂN (người) + 一 NHẤT (một) + 刂 ĐAO (con dao) + 月 NGUYỆT (trăng)

Nghĩa:

  • Trộm cắp.
  • Rút tỉa, lợi dụng hoàn cảnh lấy ra được một phần (nói về thời gian). Như: “thâu không” 偷空 lấy cho được thì giờ (hiếm hoi), “thâu nhàn” 偷閒 lấy được chút rảnh rang (trong lúc bận rộn).
  • Lén, lẻn, vụng trộm. Như: “thâu khán” 偷看 dòm trộm, “thâu thính” 偷聽 nghe lén, “thâu tập” 偷襲 đánh úp.
  • Cẩu thả, tạm bợ. Như: “thâu an” 偷安 yên ổn qua ngày.
  • Bạc bẽo.

b. 摸 – mō – mạc

Cách viết:

Bộ thành phần:

扌THỦ (cái tay)

艹 THẢO (cây cỏ, loài cỏ)

日 nhật (ngày, mặt trời)

大 ĐẠI (to lớn)

Nghĩa:

  • Sờ mó, rờ, nắn. Như: “mạc sách” 摸索 tìm tòi.
  • Lòn tay lấy, móc ra. Như: “tha tại khẩu đại lí mạc xuất nhất trương chỉ điều lai” 他在口袋裡摸出一張紙條來 nó móc trong túi ra một mảnh giấy nhỏ.
  • Thăm dò, suy đoán. Như: “ngã mạc chuẩn liễu tha đích tì khí” 我摸準了他的脾氣 tôi đã thăm dò tính khí của anh ta.
  • Mò, bắt, lấy trộm. Như: “mạc ngư” 摸魚 bắt cá, “thâu kê mạc cẩu” 偷雞摸狗 trộm gà cắp chó.
  • Đánh, chơi (bài).
  • Lần mò, mò mẫm. Như: “mạc liễu bán thiên tài xuất môn” 摸了半天才出門 lần mò hồi lâu mới ra khỏi cửa.
  • Một âm là “mô”. Phỏng theo.

2. 揣兜裡 – chuāidōu lǐ – sủy đâu lý (cất vào túi)

a. 揣 – chuāi – sủy

Cách viết:

Bộ thành phần:

扌THỦ (cái tay)

耑 CHUYÊN (chú ý hết cả vào một việc) = 而 NHI (mà, và) + 山 SƠN (núi non)

Nghĩa:

  • Đo lường.
  • Cân nhắc, suy đoán. Như: “sủy trắc” 揣測 liệu đoán, “sủy ma” 揣摩 suy đoán.
  • Thăm dò.
  • Cất, giấu, nhét.
  • Cầm, nắm, quắp lấy.
  • Một âm nữa là “đoàn”. Đọng lại, tụ lại.

b. 兜 – dōu- đâu

Cách viết:

Bộ thành phần:

儿 NHÂN (người đi)

Nghĩa:

  • Mũ trụ đội lúc ra trận ngày xưa, thường gọi là “đâu mâu” 兜鍪.
  • Áo yếm, tấm khăn quấn trước ngực, dải lưng. Như: “đỗ đâu” 肚兜 áo yếm, vải quấn bụng, “vi đâu” 圍兜 khăn che ngực quấn cổ (dùng cho trẻ em khi ăn).
  • Túi, bọc (trên quần áo). Như: “khố đâu” 褲兜 túi quần.
  • Ôm, đùm, bọc.
  • Vòng quanh, xoay vòng. Như: “phi cơ đâu quyển tử” 飛機兜圈子 máy bay lượn vòng.
  • Gánh vác, chịu trách nhiệm. Như: “nhược hữu vấn đề ngã đâu trước” 若有問題我兜著 nếu có vấn đề gì tôi chịu trách nhiệm.
  • Quắp lấy, quơ lấy, bắt.

c. 裡 – lǐ – lý

Cách viết:

Bộ thành phần:

衤Y (cái áo)

里 LÝ (dặm, làng xóm)

Nghĩa:

  • Lớp vải lót trong áo, chăn.
  • Bên trong.
  • Nơi, chỗ. Như: “giá lí” 這裡 nơi đây, “na lí” 那裡 bên kia.
  • Phạm vi thời gian. Như: “dạ lí” 夜裡 trong đêm.

3. 勞模 – láomó – lao mô (lao động gương mẫu)

a. 勞 – láo – lao

Cách viết:

Bộ thành phần:

力 LỰC (sức mạnh)

火 HỎA (lửa)

冖 MỊCH (trùm khăn lên)

Nghĩa:

  • Đem sức làm việc. Như: “lao động” 勞動 làm việc, “bất lao nhi hoạch” 不勞而獲 không làm mà được hưởng.
  • Làm phiền (tiếng khách sáo hỏi nhờ người khác). Như: “lao phiền” 勞煩 làm phiền, xin làm ơn, “lao giá” 勞駕 cảm phiền.
  • Thành tích, công lao. Như: “huân lao” 勳勞 công lao.
  • Sự nhọc nhằn, mệt mỏi. Như: “tích lao thành tật” 積勞成疾 chất chứa mệt nhọc mà sinh bệnh.
  • Người làm việc (nói tắt của “lao động giả” 勞動者). Như: “lao tư quan hệ” 勞資關係 quan hệ giữa người lao động và nhà tư bản.
  • Nhọc, vất vả. Như: “bì lao” 疲勞 nhọc mệt.

b. 模 – mó – mô

Cách viết:

Bộ thành phần:

木 MỘC (gỗ, cây cối)

艹 THẢO (cỏ)

日 NHẬT (ngày, mặt trời)

大 ĐẠI (to lớn)

Nghĩa:

  • Khuôn mẫu. Như: “mô phạm” 模範 khuôn mẫu, chỉ ông thầy, “giai mô” 楷模 kiểu mẫu.
  • “Mô dạng” 模樣 hình dạng, dáng điệu.
  • Bắt chước, phỏng theo. Như: “mô phỏng” 模仿 bắt chước, theo khuôn mẫu.
  • Không rõ ràng. Như: “mô hồ” 模糊 lờ mờ.

4. 冷嘲熱諷 – lěngcháo rèfěng – lãnh trào nhiệt phúng (châm chọc, khiêu khích)

a. 冷 – lěng- lãnh

Cách viết:

Bộ thành phần:

冫BĂNG (nước đá)

人 NHÂN (người đứng)

丶CHỦ (điểm, chấm)

Nghĩa:

  • Lạnh, rét. Như: “kim thiên thiên khí hảo lãnh” 今天天氣好冷 hôm nay trời lạnh thật.
  • Thờ ơ, dửng dưng.
  • Thanh nhàn. Như: “lãnh quan” 冷官 chức quan nhàn nhã.
  • Lặng lẽ, hiu quạnh, tịch mịch. Như: “lãnh lạc” 冷落 đìu hiu, “lãnh tĩnh” 冷靜 lặng lẽ.
  • Lạnh lùng, nhạt nhẽo. Như: “lãnh tiếu” 冷笑 cười nhạt, “lãnh ngữ” 冷語 lời lạnh nhạt, lời nói đãi bôi.
  • Không ai màng đến, ế ẩm. Như: “lãnh hóa” 冷貨 hàng ế.
  • Ngầm, ẩn. ◎Như: “lãnh tiến” 冷箭 tên bắn lén.

b. 嘲 – cháo – trào

Cách viết:

Bộ thành phần:

口 KHẨU (miệng)

朝 TRIỀU (xem lại ở đây)

Nghĩa:

  • Giễu cợt. Như: “trào lộng” 嘲弄 đùa cợt, “trào tiếu” 嘲笑 cười nhạo, “trào phúng” 嘲諷 cười cợt chế nhạo.
  • Quyến rủ, lôi cuốn.
  • Ngâm vịnh.
  • Chim kêu chíp chíp. Như: “lâm điểu trào trào” 林鳥嘲嘲 chim rừng chíp chíp.

c. 熱 – rè – nhiệt

Xem lại ở đây

d. 諷 – fěng – phúng

Cách viết:

Bộ thành phần:

言 NGÔN (nói, biểu đạt)

風 PHONG (gió)

Nghĩa:

  • Đọc cao giọng. Như: “phúng kinh niệm Phật” 諷經念佛 tụng kinh niệm Phật.
  • Châm biếm, mỉa mai, chế nhạo. Như: “trào phúng” 嘲諷 giễu cợt, “phúng thích” 諷刺 châm biếm.
  • Khuyên can, dùng lời mềm mỏng mà can gián.

5. 鄰居 – línjū – lân cư (hàng xóm)

a. 鄰 – lín – lân

Xem lại ở đây

b. 居 – jū – cư

Xem lại ở đây

6. 喊 – hǎn – hám, hãm (la, thét)

Cách viết:

Bộ thành phần:

KHẨU (cái miệng)

咸 GIẢM (Đều, hết thẩy, tất cả) = KHẨU (cái miệng + 戌 TUẤT (Tuất (ngôi thứ 11 hàng Chi))

戌 TUẤT = 戈 QUA (cây qua (một thứ binh khí dài)) + 一 NHẤT (một)

Nghĩa:

  • Hô lớn, quát tháo. Như: “hô hảm” 呼喊 hò reo.
  • Kêu, gọi. Như: “khoái bả tha hảm lai” 快把他喊來 hãy mau gọi nó lại.

7. 小夥子 – xiǎohuǒzi – tiểu khỏa tử (thiếu niên, cậu bé)

a. 小 – xiǎo – tiểu

Cách viết:

Bộ thành phần:

小 TIỂU (nhỏ bé)

Nghĩa:

  • Nhỏ, ít, thấp, kém. Đối lại với “đại” 大. (1) Thể tích, số lượng, lực lượng không lớn. Như: “tiểu thành” 小城 thành nhỏ, “khí tiểu dị doanh” 器小易盈 đồ hẹp dễ đầy, “tiểu nhân vật” 小人物 người thấp kém. (2) Ít tuổi. Như: “niên kỉ tiểu” 年紀小 ít tuổi, tuổi nhỏ. (3) Ở hàng sau hoặc địa vị thấp. Như: “tiểu quan” 小官 quan thấp, “tiểu muội” 小妹 em gái. (4) Dùng làm khiêm từ, để nói về những thứ thuộc về mình hoặc có liên quan tới mình. Như: “thứ tiểu dân trực ngôn” 恕小民直言 xin tha thứ cho người của tôi bộc trực, “tiểu điếm” 小店 cửa tiệm của tôi, “tiểu nhi” 小兒 con trai tôi, cháu nó.
  • Đặt trước từ, dùng để xưng hô thân mật với người ít tuổi. Như: “tiểu Vương” 小王 em Vương, “tiểu lão đệ” 小老弟 lão đệ ta.
  • Kẻ xấu ác, hại người.
  • Trẻ nhỏ. Như: “nhất gia lão tiểu” 一家老小 người lớn trẻ nhỏ trong nhà.
  • Nàng hầu, thiếp.
  • Khinh thường. Như: “vị miễn tiểu thị” 未免小視 chưa khỏi coi là kẻ tầm thường, nghĩa là coi chẳng vào đâu cả.
  • Một chút, một lát. Như: “tiểu trú sổ nhật” 小住數日 ở tạm vài ngày.

b. 夥 – huǒ – khỏa

Cách viết:

Bộ thành phần:

夕 TỊCH (đêm tối)

果 QUẢ (trái cây) = 木 MỘC (gỗ, cây cối) + 日 NHẬT (ngày, mặt trời)

Nghĩa:

  • Nhiều. Như: “hoạch ích thậm khỏa” 獲益甚夥 thu được nhiều lợi ích.
  • Đồng bạn, người cùng làm chung việc hoặc ở trong cùng một tổ chức. Như: “đồng khỏa” 同夥 đồng bạn.
  • Bè đảng, nhóm đông người tụ tập.
  • Ngày xưa, chỉ người làm công trong tiệm buôn. Như: “khỏa kế” 夥計 người làm thuê.
  • Lượng từ: bọn, lũ, tốp, toán. Như: “lưỡng khỏa nhân” 兩夥人 hai tốp người.

c. 子 – zi – tử

Xem lại ở đây

8. 脦瑟 – de sè – thắc sắt (sĩ diện)

a. 脦 – de – thắc

Cách viết:

Bộ thành phần:

月 NGUYỆT (trăng)

心 TÂM (trái tim, tấm lòng, tâm trí)

弋 DẶC (bắn, chiếm lấy)

Nghĩa: cẩu thả

b. 瑟 – sè – sắt

Cách viết:

Bộ thành phần:

王 NGỌC (đá quý, ngọc)

必 TẤT (tất yếu, ắt, nhất định) = 心 TÂM (tâm trí, quả tim, tấm lòng) + ..

Nghĩa:

  • Đàn sắt. Thời xưa có 50 dây, sau đổi chỉ còn 25 dây.
  • Tịch mịch, tiêu điều, đơn độc. Như: “tiêu sắt” 蕭瑟 buồn bã, tịch mịch, “sắt cư” 瑟居 ở đơn độc.
  • “Sắt sắt” 瑟瑟 xào xạc. Như: “cốc phong sắt sắt” 谷風瑟瑟 gió trong hang xào xạc.

9. 廠長 – chǎng zhǎng – xưởng trưởng (thủ trưởng, quản đốc)

a. 廠 – chǎng – xưởng

Cách viết:

Bộ thành phần:

广 NGHIỄM (mái nhà)

攵 PHÁC (đánh khẽ)

尚 THƯỢNG (xem lại ở đây)

Nghĩa:

  • Phòng ốc không có tường vách.
  • Tràng sở rộng rãi dùng để chế tạo, sửa chữa hay chứa đồ vật. Như: “tạo thuyền xưởng” 造船廠 xưởng đóng thuyền.

b. 長 – zhǎng – trường

Xem lại ở đây

10. 總理 – zǒnglǐ – tổng lý (thủ tướng)

a. 總 – zǒng – tổng

Xem lại ở đây

b. 理 – lǐ – lý

Cách viết:

Bộ thành phần:

 王 NGỌC (đá quý, ngọc)

里 LÝ (đặm, làng xóm)

Nghĩa:

  • Sửa ngọc, mài giũa ngọc.
  • Sửa sang, chỉnh trị, làm cho chỉnh tề ngay ngắn. Như: “chỉnh lí” 整理 sắp đặt cho ngay ngắn, “tu lí” 修理 sửa sang, “quản lí” 管理 coi sóc.
  • Làm việc, lo liệu. Như: “lí sự” 理事 làm việc.
  • Tấu nhạc, cử nhạc.
  • Ôn tập, luyện tập
  • Phản ứng, đáp ứng (đối với lời nói hoặc hành vi của người khác). Như: “bất lí” 不理 không quan tâm, “lí hội” 理會 thông hiểu.
  • Thớ, đường vân. Như: “thấu lí” 腠理 thớ da thịt, “mộc lí” 木理 vân gỗ.
  • Thứ tự, mạch lạc. Như: “hữu điều hữu lí” 有條有理 có thứ tự mạch lạc.
  • Quy luật, ý chỉ của sự vật. Như: “thiên lí” 天理, “công lí” 公理, “chân lí” 真理, “nghĩa lí” 義理, “định lí” 定理.
  • Đời xưa gọi quan án là “lí”, cho nên tòa án thượng thẩm bây giờ gọi là “đại lí viện” 大理院.
  • Môn vật lí học hoặc khoa tự nhiên học. Như: “lí hóa” 理化 môn vật lí và môn hóa học.

Từ Khóa: