Sách Chuyển Pháp Luân nguyên tác bằng tiếng Trung đã được dịch ra hơn 40 ngôn ngữ. Đây là cuốn thiên cổ kỳ thư được ngợi ca như “chiếc thang dẫn lên trời”, thay đổi thế giới quan của hơn 100 triệu người trên thế giới.

Hôm nay chúng ta sẽ học 10 từ vựng sau đây trong Bài giảng thứ 7: Linh Ẩn, trục xuất, bắt, thỉnh thoảng, ăn trai tịnh, ăn chay, nhà ăn, thua lỗ, mọi người.

3 phần trước:

1. 靈隱 – líng yǐn – Linh Ẩn

a. 靈 – líng – Linh

Xem lại ở đây.

b. 隱 – yǐn – Ẩn

Cách viết:

Bộ thành phần:

 阝PHỤ (đống đất, gò đất)

㥯 ẩn (cẩn thận, thận trọng) = 心 TÂM (trái tim, tâm trí) + ..

Nghĩa:

  • Ẩn nấp, không hiện rõ ra. Như: cơ vạ loạn còn ẩn nấp chưa phát ra gọi là “ẩn hoạn” 隱患, mối tình không thể bộc bạch cho ai nấy đều biết được gọi là “ẩn tình” 隱情.
  • Ở ẩn, lánh đời. Như: không ra làm quan mà lánh đời ở ẩn một chỗ gọi là “ẩn luân” 隱淪 hay “ẩn dật” 隱逸.
  • Ẩn nấp, dùng cái gì che kín mình khiến cho người không trông thấy được. Như: “ẩn ư bình hậu” 隱於屏後 nấp ở sau bình phong.
  • Giấu, giấu kín không nói ra. Như: “tử vị phụ ẩn” 子爲父隱 con giấu cho cha.
  • Mơ hồ, lờ mờ, chưa rõ ràng. Như: “ẩn ẩn” 隱隱 lờ mờ, “ẩn nhiên” 隱然 hơi ro rõ vậy, “ẩn ước” 隱約 lập lờ.

2. 攆 – niǎn – niện (trục xuất)

Cách viết:

Bộ thành phần:

扌THỦ (cái tay)

輦 LIỄN (kéo xe) = 車 XA (xe) + 大 ĐẠI (to lớn)

Nghĩa: Đuổi đi. 

3. 抓 – zhuā – trảo (bắt)

Xem lại ở đây.

4. 偶爾 – ǒu’ěr – ngẫu nhĩ (thỉnh thoảng, đôi khi)

a. 偶 – ǒu – ngẫu

Xem lại ở đây.

b. 爾 – ěr – nhĩ

Cách viết:

Bộ thành phần:

爻 HÀO (hào âm, hào dương trong Kinh Dịch)

Nghĩa:

  • Nhân xưng đại danh từ ngôi thứ hai: mày, anh, ngươi, mi. Tương đương với “nhữ” 汝, “nhĩ” 你. Như: “nhĩ ngu ngã trá” 爾虞我詐 ngươi lừa đảo ta bịp bợm (tráo trở với nhau để thủ lợi).
  • Ấy, đó, cái đó.
  • Thế, như thế. Như: “liêu phục nhĩ nhĩ” 聊復爾爾 hãy lại như thế như thế.
  • Từ chỉ định: này, đó, ấy.
  • Như thế, như vậy. Như: “bất quá nhĩ nhĩ” 不過爾爾 chẳng qua như thế, đại khái như vậy thôi.

5. 吃齋 – chīzhāi – cật trai (ăn trai tịnh)

a. 吃 – chī – cật

Xem lại ở đây.

b. 齋 – zhāi – trai

Cách viết:

Bộ thành phần:

齊 TỀ (ngang bằng, cùng nhau)

Nghĩa:

  • Giữ trong sạch, ngăn tham dục. Như: Ngày xưa sắp tế lễ tất kiêng rượu, kiêng thịt, ngủ nhà riêng gọi là “trai giới” 齋戒.
  • Thư phòng, phòng học. Như: “thư trai” 書齋 phòng học, phòng văn.
  • Bữa ăn chay, thức rau dưa, bữa ăn của sư.

6. 吃素 – chīsù – cật tố (ăn chay)

a. 吃 – chī – cật

Xem lại ở đây.

b. 素 – sù – tố

Cách viết:

Bộ thành phần:

糸 MỊCH (sợi tơ nhỏ)

土 THỔ (đất)

一 NHẤT (một)

Nghĩa:

  • Rau dưa, đồ chay. Như: “nhự tố” 茹素 ăn chay.
  • Chất, nguyên chất, nguyên thủy, căn bổn. Như: “nguyên tố” 元素 nguyên chất (hóa học), “tình tố” 情素 bản tính người.
  • Trắng, trắng nõn. Như: “tố thủ” 素手 tay trắng nõn, “tố ti” 素絲 tơ trắng.
  • Cao khiết. Như: “tố tâm” 素心 lòng trong sạch.
  • Mộc mạc, thanh đạm, không hoa hòe. Như: “phác tố” 朴素 mộc mạc, “tố đoạn” 素緞 đoạn trơn.
  • Chỗ quen cũ. Như: “dữ mỗ hữu tố” 與某有素 cùng mỗ là chỗ biết nhau đã lâu, “tố giao” 素交 người bạn vẫn chơi với nhau từ trước, “bình tố” 平素 vốn xưa, sự tình ngày trước.
  • Không. Như: “tố xan” 素餐 không làm gì mà hưởng lộc, “tố phong” 素封 không có tước vị gì mà giàu.
  • Vốn thường, xưa nay, vốn là. Như: “tố phú quý” 素富貴 vốn giàu sang, “tố bần tiện” 素貧賤 vốn nghèo hèn.

7. 食堂 – shítáng – thực đường (nhà ăn, căn tin)

a. 食 – shí – thực

Cách viết:

Bộ thành phần:

食 THỰC (ăn)

Nghĩa:

  • Thức ăn. Như: “nhục thực” 肉食 món ăn thịt, “tố thực” 素食 thức ăn chay.
  • Lộc, bổng lộc.
  • “Thực chỉ” 食指 ngón tay trỏ. Cũng dùng để đếm số người ăn. Như: “thực chỉ phồn đa” 食指繁多 số người ăn nhiều, đông miệng ăn.
  • Ăn. Như: “thực phạn” 食飯 ăn cơm, “thực ngôn” 食言 nuốt lời, không giữ chữ tín.
  • Mòn, khuyết, vơi. Như: “nhật thực” 日食 mặt trời bị ăn mòn, “nguyệt thực” 月食 mặt trăng bị ăn mòn.
  • Một âm là “tự”. Cùng nghĩa với chữ “tự” 飼 cho ăn. Như: “ấm chi tự chi” 飲之食之 cho uống cho ăn.
  • Chăn nuôi. Như: “tự ngưu” 食牛 chăn bò.

b. 堂 – táng – đường

Xem lại ở đây.

8. 虧損 – kuīsǔn – khuy tổn (thua lỗ, thiệt hại)

a. 虧 – kuī – khuy

Cách viết:

Bộ thành phần:

虍 HÔ (vằn vện của con hổ)

隹 CHUY (chim đuôi ngắn)

二 NHỊ (hai)

Nghĩa:

  • Sự thiếu sót, không đầy. Như: “nguyệt hữu doanh khuy” 月有盈虧 trăng có khi đầy khi khuyết.
  • Thiệt thòi, tổn thất. Như: “cật liễu khuy” 吃了虧 chịu thiệt thòi.
  • Hao tổn, giảm. Như: “khuy bổn” 虧本 lỗ vốn.
  • Thiếu, kém. Như: “tự tri lí khuy” 自知理虧 biết mình đuối lí.
  • Phụ, phụ lòng. Như: “khuy đãi” 虧待 phụ lòng, “nhân bất khuy địa, địa bất khuy nhân” 人不虧地, 地不虧人 người không phụ đất, đất không phụ người.
  • Yếu kém, hư nhược. Như: “khí suy huyết khuy” 氣衰血虧 khí huyết suy nhược.

b. 損 – sǔn – tổn

Xem lại ở đây.

9. 大夥 – dàhuǒ – đại khỏa (mọi người)

a. 大 – dà – đại

Xem lại ở đây.

b. 夥 – huǒ – khỏa

Cách viết:

Bộ thành phần:

夕 TỊCH (đêm tối)

果 QUẢ (trái cây) = 木 MỘC (cây) + 田 ĐIỀN (ruộng)

Nghĩa:

  • Nhiều. Như: “hoạch ích thậm khỏa” 獲益甚夥 thu được nhiều lợi ích.
  • Đồng bạn, người cùng làm chung việc hoặc ở trong cùng một tổ chức. Như: “đồng khỏa” 同夥 đồng bạn.
  • Bè đảng, nhóm đông người tụ tập.
  • Ngày xưa, chỉ người làm công trong tiệm buôn. Như: “khỏa kế” 夥計 người làm thuê.
  • Lượng từ: bọn, lũ, tốp, toán. Như: “lưỡng khỏa nhân” 兩夥人 hai tốp người.