Sách Chuyển Pháp Luân nguyên tác bằng tiếng Trung đã được dịch ra hơn 40 ngôn ngữ. Đây là cuốn thiên cổ kỳ thư được ngợi ca như “chiếc thang dẫn lên trời”, thay đổi thế giới quan của hơn 100 triệu người trên thế giới.
Hôm nay chúng ta sẽ học 10 từ vựng sau đây trong Bài giảng thứ bảy: chi tiết, súc vật, cô hồn, dã quỷ, chiếm hữu, dựa trên, rơi xuống, tá túc, phiêu đãng, hiển nhiên.
3 phần trước:
- Học tiếng Trung: Mỗi ngày 10 từ vựng có trong sách Chuyển Pháp Luân – P316
- Học tiếng Trung: Mỗi ngày 10 từ vựng có trong sách Chuyển Pháp Luân – P317
- Học tiếng Trung: Mỗi ngày 10 từ vựng có trong sách Chuyển Pháp Luân – P318
Xem nhanh
1. 詳細 – xiángxì – tưởng tế (chi tiết)
a. 詳 – xiáng – tường
Xem lại ở đây.
b. 細 – xì – tế
Xem lại ở đây.
2. 牲畜 – shēngchù – sinh súc (súc vật, gia súc)
a. 牲 – shēng – sinh
Cách viết:
Bộ thành phần:
牛NGƯU (trâu)
生 SINH (sinh đẻ, sing sống)
Nghĩa:
- Gia súc dùng để cúng tế
- Phiếm chỉ gia súc như bò, cừu, heo, ngựa, v.v. Như: “súc sinh” 畜牲 thú vật.
b. 畜 – chù – súc
Cách viết:
Bộ thành phần:
玄 HUYỀN (màu đen huyền, huyền bí)
田 ĐIỀN (ruộng)
Nghĩa:
- Muông thú nuôi trong nhà. Như: ngựa, trâu, dê, gà, chó, lợn gọi là “lục súc” 六畜. Như: “lục súc hưng vượng” 六畜興旺.
- Phiếm chỉ cầm thú. Như: “súc sinh” 畜生.
- Gia súc dùng để cúng tế (tức là “sinh súc” 牲畜).
- Súc tích, chứa.
3. 孤魂 – gū hún – cô hồn
a. 孤 – gū – cô
Cách viết:
Bộ thành phần:
子 TỬ (con trai, đàn ông, thứ hai)
瓜 QUA (quả )
Nghĩa:
- Cô đơn, lẻ loi, cô độc
- mồ côi
b. 魂 – hún – hồn
Cách viết:
Bộ thành phần:
鬼 QUỶ (con quỷ)
云 VÂN (như thế, vân vân) = 二 NHỊ (hai) + 厶 KHƯ (riêng tư)
Nghĩa:
- Phần thiêng liêng của con người. Như: “linh hồn” 靈魂 hồn thiêng, “tam hồn thất phách” 三魂七魄 ba hồn bảy vía.
- Phần tinh thần của sự vật. Như: “quốc hồn” 國魂 hồn nước.
- Thần chí, ý niệm. Như: “thần hồn điên đảo” 神魂顛倒.
4. 野鬼 – yě guǐ – dã quỷ
a. 野 – yě – dã
Xem lại ở đây.
b. 鬼 – guǐ – quỷ
Xem lại ở đây.
5. 佔有 – zhànyǒu – chiếm hữu
a. 佔 – zhàn – chiếm
Xem lại ở đây.
b. 有 – yǒu – hữu
Xem lại ở đây.
6. 憑 – píng – bằng (dựa trên)
Xem lại ở đây.
7. 落到 – luò dào – lạc đáo (rơi xuống, rơi vào)
a. 落 – luò – lạc
Xem lại ở đây.
b. 到 – dào – đáo
Xem lại ở đây.
8. 歸宿 – guīsù – quy túc (tá túc)
a. 歸 – guī – quy
Cách viết:
Bộ thành phần:
帚 CHỬU (cái chổi) = 彐 KỆ (đầu con nhím) + 冖 MỊCH (trùm khăn lên) + 巾 CÂN (cái khăn)
止 CHỈ (dừng lại)
Nghĩa:
- Về, trở về. Như: “quy quốc” 歸國 về nước, “quy gia” 歸家 về nhà.
- Trả lại. Như: “cửu giả bất quy” 久假不歸 mượn lâu không trả, “vật quy nguyên chủ” 物歸原主 vật trả về chủ cũ.
- Đổ, đổ tội. Như: “quy tội” 歸罪 đổ tội cho người, “tự quy” 自歸 tự thú tội.
- Góp lại. Như: “quy tinh” 歸併 hợp vào, “tổng quy nhất cú thoại” 總歸一句話 tóm lại một câu.
- Thuộc về, do. Như: “giá sự bất quy ngã quản” 這事不歸我管 việc đó không do tôi phụ trách.
- Kết cục. Như: “quy túc” 歸宿 kết cục.
- Phép tính chia gọi là “quy pháp” 歸法.
b. 宿 – sù – túc
Cách viết:
Bộ thành phần:
宀 MIÊN (mái nhà, mái che)
佰 BÁCH (1 trăm) = 亻NHÂN (người) + 一 NHẤT (một) + 白 BẠCH (màu trắng)
Nghĩa:
- Ðỗ, đêm đỗ lại nghỉ gọi là túc, nên một đêm cũng gọi là nhất túc 一宿. Vật gì để lâu cũng gọi là túc. Như túc vật 宿物 đồ cũ, túc tật 宿疾 bệnh lâu ngày.
- Giữ, như túc trực 宿直 phòng giữ, nghĩa là canh gác ban đêm cho người ngủ yên.
- Vốn có, lão luyện. Như túc tướng 宿將 tướng giỏi, túc học 宿學 học giỏi, túc nho 宿儒 học trò lão luyện, v.v. đều là cái nghĩa đã từng kinh nghiệm và học có căn bản cả.
- Yên, giữ.
- Lưu lại.
- Ðã qua. Như túc thế 宿世 đời quá khứ, túc nhân 宿因 nhân đã gây từ trước.
9. 飄盪 – piāodàng – phiêu đãng
a. 飄 – piāo – phiêu
Xem lại ở đây.
b. 盪 – dàng – đãng
Cách viết:
Bộ thành phần:
皿 MÃNH (bát dĩa)
湯 THANG (nước nóng) = ⺡ THỦY (nước) + 昜 DƯƠNG (mặt trời)
昜 DƯƠNG (mặt trời) = 旦 ĐÁN (buổi sớm) + 勿 VẬT (dừng lại, chớ)
Nghĩa:
- Rửa, tẩy rửa.
- Xung kích, chấn động.
- Tảo trừ, quét sạch.
- Xô, đẩy.
- Rung, lắc, dao động. Như: “đãng chu” 盪舟 đẩy thuyền, chèo thuyền
10. 顯然 – xiǎnrán – hiển nhiên
a. 顯 – xiǎn – hiển
Xem lại ở đây.
b. 然 – rán – nhiên
Xem lại ở đây.