Sách Chuyển Pháp Luân nguyên tác bằng tiếng Trung đã được dịch ra hơn 40 ngôn ngữ. Đây là cuốn thiên cổ kỳ thư được ngợi ca như “chiếc thang dẫn lên trời”, thay đổi thế giới quan của hơn 100 triệu người trên thế giới.
Hôm nay chúng ta sẽ học 10 từ vựng sau đây trong Bài giảng thứ tư: điển hình, xông ra, nhà máy dệt, công nhân, diện mạo, lôi kéo, khăn tắm, chính thường, phụ đạo, trạm trưởng.
3 phần trước:
- Học tiếng Trung: Mỗi ngày 10 từ vựng có trong sách Chuyển Pháp Luân – P248
- Học tiếng Trung: Mỗi ngày 10 từ vựng có trong sách Chuyển Pháp Luân – P249
- Học tiếng Trung: Mỗi ngày 10 từ vựng có trong sách Chuyển Pháp Luân – P250
Xem nhanh
1. 典型 – diǎnxíng – điển hình
a. 典 – diǎn – điển
Xem lại ở đây.
b. 型 – xíng – hình
Xem lại ở đây.
2. 突出 – túchū – đột xuất (xông ra, nhô)
a. 突 – tú – đột
Xem lại ở đây.
b. 出 – chū – xuất
Xem lại ở đây.
3. 針織廠 – zhēnzhīchǎng – châm chức xưởng (nhà máy dệt)
a. 針 – zhēn – châm
Xem lại ở đây.
b. 織 – zhī – chức
Xem lại ở đây.
c. 廠 – chǎng – xưởng
Cách viết:

Bộ thành phần:
广 NGHIỄM (mái nhà)
敞 SƯỞNG (xem lại ở đây)
Nghĩa: Cái xưởng, nhà không vách, để chứa đồ hay thợ làm cho rộng gọi là xưởng.
4. 職工 – zhígōng – chức công (nhân viên, công nhân)
a. 職 – zhí – chức
Xem lại ở đây.
b. 工 – gōng – công
Xem lại ở đây.
5. 面貌 – miànmào – diện mạo
a. 面 – miàn – diện
Xem lại ở đây.
b. 貌 – mào – mạo
Cách viết:

Bộ thành phần:
豸 TRĨ (loài sâu không chân)
皃 MẠO (vẻ ngoài, sắc mặt) = 白 BẠCH (màu trắng) + 儿 NHI (trẻ con)
Nghĩa:
- Dáng mặt, vẻ mặt. Như: “tuyết phu hoa mạo” 雪膚花貌 da như tuyết, mặt như hoa, “mạo tẩm” 貌寢 vẻ mặt xấu xí.
- Bề ngoài, ngoại quan. Như: “mạo vi cung kính” 貌為恭敬 bề ngoài làm ra bộ cung kính, “toàn mạo” 全貌 tình huống toàn bộ của sự vật.
- Nghi thức cung kính, lễ mạo.
- Sắc mặt, thần thái.
- Tỏ ra bên ngoài. Như: “mạo hợp thần li” 貌合神離 ngoài mặt như thân thiết mà trong lòng giả dối.
6. 帶動 – dàidòng – đái động (dẫn theo, lôi kéo)
a. 帶 – dài – đái
Xem lại ở đây.
b. 動 – dòng – động
Xem lại ở đây.
7. 毛巾頭 – máojīntóu – mao cân đầu (khăn tắm)
a. 毛 – máo – mao
Xem lại ở đây.
b. 巾 – jīn – cân
Cách viết:

Bộ thành phần:
巾 CÂN (cái khăn)
Nghĩa: Khăn. Như: “mao cân” 毛巾 khăn lông, “dục cân” 浴巾 khăn tắm.
c. 頭 – tóu – đầu
Xem lại ở đây.
8. 經常 – jīngcháng – kinh thường (chính thường)
a. 經 – jīng – kinh
Xem lại ở đây.
b. 常 – cháng – thường
Xem lại ở đây.
9. 輔導 – fǔdǎo – phụ đạo
a. 輔 – fǔ – phụ
Xem lại ở đây.
b. 導 – dǎo – đạo
Xem lại ở đây.
10. 站長 – zhànzhǎng – trạm trưởng
a. 站 – zhàn – trạm
Xem lại ở đây.
b. 長 – zhǎng – trưởng
Xem lại ở đây.
Bài tiếp theo: Học tiếng Trung: Mỗi ngày 10 từ vựng có trong sách Chuyển Pháp Luân – P252