Sách Chuyển Pháp Luân nguyên tác bằng tiếng Trung đã được dịch ra hơn 40 ngôn ngữ. Đây là cuốn thiên cổ kỳ thư được ngợi ca như “chiếc thang dẫn lên trời”, thay đổi thế giới quan của hơn 100 triệu người trên thế giới.

Hôm nay chúng ta sẽ học 10 từ vựng sau đây trong Bài giảng thứ nhất : Đại đạo, đường nhánh, can nhiễu, sự tình, giải quyết, lưu lại…

3 phần trước:

1. 大道 – dàdào – đại đạo

a. 大 – dà – đại

Cách viết:

Bộ thành phần:

大 – ĐẠI, THÁI

Nghĩa: Lớn

b. 道 – dào – đạo

Xem lại ở đây.

2. 岔道 – chàdào – xá đạo (tiểu đạo, đường nhánh)

a. 岔 – chà – xá

Cách viết:

Bộ thành phần:

分 PHÂN, PHẬN (Chia. Chia rẽ. Phút. Phân (mười phân là một phút) = 八 BÁT (tám) + 刀 ĐAO (dao)

山 SAN, SƠN (núi non)

Nghĩa: Ngã ba.

b. 道 – dào – đạo

Xem lại ở đây.

3. 幹擾 – gànrǎo – can nhiễu

a. 幹 – gàn – can

Cách viết:

Bộ thành phần:

十 THẬP (mười)

早 TẢO (sớm) = 日 NHẬT (mặt trời, ngày) +  十 THẬP (mười)

人 NHÂN (người)

干 CAN (thiên can, can dự)

Nghĩa:

  • Mình. Như khu cán [軀幹] vóc người, mình người.
  • Gốc, gốc cây cỏ gọi là cán.
  • Cái chuôi. Như thược cán [勺幹] chuôi gáo.
  • Tài năng làm được việc. Như tài cán [才幹]. Những người làm việc thạo là năng cán [能幹].

b. 擾 – rǎo – nhiễu

Cách viết:

Bộ thành phần:

扌 THỦ (tay)

憂 ƯU (lo âu, lo lắng) = 百 BÁCH (trăm) + 冖 MỊCH (trùm khăn lên) + 心 TÂM (tim) + 又 HỰU (lại, vừa)

Nghĩa:

  • Quấy rối. Như nhiễu loạn nhân tâm [擾亂人心] làm rối loạn lòng người.

4. 都 – dōu – đô (đều, tất cả)

Cách viết:

Bộ thành phần:

者 GIẢ =  耂 (dị thể của chữ  老 LÃO (già)) + 日 NHẬT (mặt trời, ngày)

阝ẤP (vùng đất cho quan)

Nghĩa:

  • Kinh đô, kẻ chợ. Như đô hội [都會] chỗ tụ họp đông đúc lớn. Chỗ vua đóng đô gọi là đô.
  • Tóm. Như đại đô [大都] đại khái tất cả, đô thị [都是] đều thế, v.v. 

5. 已經 – yǐjīng – dĩ kinh (đã, rồi)

a. 已 – yǐ – dĩ

Cách viết:

Bộ thành phần:

己 KỈ (tự mình)

Nghĩa:

  • Thôi. Như hiêu hiêu bất dĩ [嘵嘵不已] nhai nhải chẳng thôi, nghĩa là cứ nói dai mãi.
  • Quá. Như bất vi dĩ thậm [不為已甚] chẳng là quá lắm ư ?
  • Lời nói sự đã qua. Như dĩ nhiên [已然] đã rồi, dĩ nhi [已而] đã mà, v.v.

b. 經 – jīng – kinh

Cách viết:

Bộ thành phần:

糸 MỊCH (sợi tơ nhỏ)

一 NHẤT (một)

 巛 XUYÊN (sông ngòi)

工 CÔNG (công việc, người thợ)

Nghĩa:

  • Thường, đạo đức pháp luật đã định không thể đổi được gọi là kinh. Như thiên kinh địa nghĩa [天經地義] nói cái đạo thường như trời đất không thể di dịch được.
  • Kinh sách. Như Thi Kinh [詩經], Thư Kinh [書經], Hiếu Kinh [孝經], v.v.

6. 事情 – shìqíng – sự tình

a. 事 – shì – sự

Cách viết:

Bộ thành phần:

 口 KHẨU (miệng)

亅 QUYẾT (nét sổ móc)

Nghĩa:

  • Việc.
  • Làm việc. Như vô sở sự sự [無所事事] không làm việc gì.
  • Thờ. Như tử sự phụ mẫu [子事父母] con thờ cha mẹ.

b. 情 – qíng – tình

Cách viết:

Bộ thành phần:

忄 TÂM (tim)

 青 THANH (màu xanh)

Nghĩa:

  • Tình, cái tình đã phát hiện ra ngoài. Như mừng, giận, thương, sợ, yêu, ghét, muốn gọi là thất tình.
  • Nhân tình [人情], nghĩa là tình thường con người ta vậy.
  • Chí nguyện, tự giải bày ý mình ra gọi là trần tình [陳情].
  • Tình ái. Như tình thư [情書] thơ tình.

7. 給 – gěi – cấp (cho)

Cách viết:

Bộ thành phần:

糸 MỊCH (sợ tơ nhỏ)

合 HỢP (xem lại ở đây)

Nghĩa:

  • Đủ dùng. Như gia cấp nhân túc [家給人足] nhà no người đủ.
  • Đủ, cấp giúp, giúp thêm cho.
  • Cung cấp.

8. 理順 – lǐ shùn – lý thuận (giải quyết)

a. 理 – lǐ – lý

Cách viết:

Bộ thành phần:

王 VƯƠNG (vua)

里 LÍ (làng, dặm)

Nghĩa:

  • Sửa sang, trị. Như lí sự [理事] làm việc, chỉnh lý [整理] sắp đặt, tu lí [修理] sửa sang, v.v.
  • Đạo lí [道理]
  • Quy luật, ý chỉ của sự vật. Như: “thiên lí” 天理, “công lí” 公理, “chân lí” 真理, “nghĩa lí” 義理, “định lí” 定理.
  • Môn vật lí học hoặc khoa tự nhiên học. Như: “lí hóa” 理化 môn vật lí và môn hóa học.

b. 順 – shùn – thuận

Cách viết:

Bộ thành phần:

 川 XUYÊN (sông ngòi)

頁 HIỆT (đầu)

Nghĩa:

  • Theo. Như: “thuận tự” 順序 theo thứ tự.
  • Noi theo, nương theo
  • Men theo, xuôi theo (cùng một phương hướng). Như: “thuận phong” 順風 theo chiều gió, “thuận thủy” 順水 xuôi theo dòng nước, “thuận lưu” 順流 xuôi chảy theo dòng.
  • Thích hợp. Như: “thuận tâm” 順心 hợp ý, vừa lòng, “thuận nhãn” 順眼 hợp mắt.
  • Tiện thể, nhân tiện. Như: “thuận tiện” 順便 tiện thể.
  • Điều hòa. Như: “phong điều vũ thuận” 風調雨順 gió mưa điều hòa.
  • Trôi chảy, suôn sẻ. Như: “thông thuận” 通順.

9. 留下 – liú xià – lưu hạ (lưu lại)

a. 留 – liú – lưu

Cách viết:

Bộ thành phần:

 卯 MÃO, MẸO (Chi “Mão”, chi thứ tư trong mười hai “địa chi” 地支. Từ năm giờ sáng đến bảy giờ sáng là giờ “Mão”)

 田 ĐIỀN (ruộng)

Nghĩa:

  • Lưu giữ, ở lại
  • Bảo tồn, để chừa lại. Như: “lưu hồ tử” 留鬍子 để râu.
  • Truyền lại. Như: “tổ tiên lưu hạ phong phú đích di sản” 祖先留下豐富的遺產 tổ tiên truyền lại di sản phong phú.
  • Chú ý. Như: “lưu tâm” 留心 để ý tới, “lưu ý” 留意 chú ý, “lưu thần” 留神 để ý cẩn thận.

b. 下 – xià – hạ

Cách viết:

Bộ thành phần:

一 NHẤT (một)

卜 BỐC (bói)

Nghĩa:

  • Phần dưới, chỗ thấp. Đối lại với “thượng” 上.
  • Bề dưới. Như: “bộ hạ” 部下 tay chân, “thủ hạ” 手下 tay sai, “thuộc hạ” 屬下 dưới quyền.
  • Thấp, kém (bậc, cấp). Như: “hạ phẩm” 下品, “hạ sách” 下策, “hạ cấp” 下級
  • Sau, lúc sau. Như: “hạ hồi”下回 hồi sau, “hạ nguyệt” 下月 tháng sau, “hạ tinh kì” 下星期 tuần lễ sau.
  • Đánh thắng, chiếm được. Như: “bất chiến nhi hạ” 不戰而下 không đánh mà thắng, “liên hạ tam thành” 連下三城 hạ liền được ba thành.

10. 去掉 – qùdiào – khứ điệu (bỏ đi, loại bỏ)

a. 去 – qù – khứ

Cách viết:

Bộ thành phần:

土 THỔ (đất)

 厶 KHƯ, TƯ (riêng tư)

Nghĩa:

  • Đi. Tự đây mà đi tới kia gọi là “khứ” 去, đối với “lai” 來. Như: “khứ học hiệu” 去學校 đi tới trường.
  • Từ bỏ, rời bỏ, loại bỏ. Như: “khứ chức” 去職 từ bỏ chức vụ, “khứ quốc” 去國 rời xa đất nước.
  • Đã qua. Như: “khứ niên” 去年 năm ngoái.
  • Một âm là “khử”. Trừ đi, khử đi.

b. 掉 – diào – điệu

Cách viết:

Bộ thành phần:

扌 THỦ (tay)

卓 TRÁC (Cao chót, như trác thức 卓識 kiến thức cao hơn người, trác tuyệt 卓絕 tài trí tuyệt trần) = ⺊+ 早 TẢO (buổi sáng, sớm)

(早 TẢO = 日 NHẬT (mặt trời, ngày) + 十 THẬP (mười)

Nghĩa:

  • Rơi, rớt. Như: “điệu tại thủy lí” 掉在水裡 rơi xuống nước.
  • Mất, đánh mất, bỏ sót. Như: “điệu liễu tiền bao” 掉了錢包 đánh mất ví tiền, “điệu liễu kỉ cá tự” 掉了幾個字 bỏ sót mấy chữ.
  • Giảm sút. Như: “điệu sắc” 掉色 giảm màu.
  • Trao đổi, thay thế. Như: “điệu hoán” 掉換 đổi lẫn nhau, “điệu bao” 掉包 đánh tráo.
  • Mất đi (đặt sau động từ). Như: “thiêu điệu” 燒掉 đốt đi, “đâu điệu” 丟掉 ném đi, “trừ điệu” 除掉 trừ bỏ đi, loại bỏm, “vong điệu” 忘掉 quên đi.

Ví dụ:

他希望去掉這個包袱。
Tā xīwàng qùdiào zhège bāofú.
Anh ấy hy vọng sẽ loại bỏ gánh nặng này.

我怎樣才能把牆上的污垢去掉呢?
Wǒ zěnyàng cáinéng bǎ qiáng shàng de wūgòu qùdiào ne?
Làm thế nào tôi có thể loại bỏ bụi bẩn trên tường?

我真不相信他有本事去掉這個污漬。
Wǒ zhēn bù xiāngxìn tā yǒu běnshì qùdiào zhège wūzì.
Tôi thực sự không tin anh ấy có khả năng loại bỏ vết bẩn này.

如果您添加一些東西,您必須去掉一些東西,而這就是問題.
Rúguǒ nín tiānjiā yīxiē dōngxī, nín bìxū qùdiào yīxiē dōngxī, ér zhè jiùshì wèntí.
Nếu bạn thêm một cái gì đó, bạn phải loại bỏ một cái khác, đây là vấn đề.

Bài tiếp theo:
Học tiếng Trung: Mỗi ngày 10 từ vựng có trong sách Chuyển Pháp Luân – P16

Xem thêm: