Sách Chuyển Pháp Luân nguyên tác bằng tiếng Trung đã được dịch ra hơn 40 ngôn ngữ. Đây là cuốn thiên cổ kỳ thư được ngợi ca như “chiếc thang dẫn lên trời”, thay đổi thế giới quan của hơn 100 triệu người trên thế giới.
Hôm nay chúng ta sẽ học 10 từ vựng sau đây trong Bài giảng thứ ba: viết, giết nó, đại kiếp, tiểu kiếp, tiêu diệt, sét đánh, bổ chẻ, trang bị, trượt dốc, hoàn cảnh.
3 phần trước:
- Học tiếng Trung: Mỗi ngày 10 từ vựng có trong sách Chuyển Pháp Luân – P196
- Học tiếng Trung: Mỗi ngày 10 từ vựng có trong sách Chuyển Pháp Luân – P197
- Học tiếng Trung: Mỗi ngày 10 từ vựng có trong sách Chuyển Pháp Luân – P198
Xem nhanh
1. 寫 – xiě – tả (viết)
Xem lại ở đây.
2. 殺它 – shā tā – sát tha (giết nó)
a. 殺 – shā – sát
Xem lại ở đây.
b. 它 – tā – tha
Xem lại ở đây.
3. 大劫 – dà jié – đại kiếp
a. 大 – dà – đại
Xem lại ở đây.
b. 劫 – jié – kiếp
Cách viết:
Bộ thành phần:
去 KHỨ (xem lại ở đây)
力 LỰC (sức mạnh)
Nghĩa:
- Cướp đoạt. Như: “kiếp lược” 劫掠 cướp đoạt.
- Bức bách, bắt ép. Như: “kiếp chế” 劫制 ép buộc.
- Số kiếp, đời kiếp, gọi đủ là “kiếp-ba” 劫波 (phiên âm tiếng Phạn “kalpa”). Ghi chú: Tính từ lúc người ta thọ được 84.000 tuổi, trải qua một trăm năm, lại giảm đi một tuổi, giảm mãi cho đến lúc chỉ còn thọ được có 10 tuổi, rồi cứ một trăm năm tăng thêm một tuổi, tăng cho đến 84.000 tuổi, trong một thời gian tăng giảm như thế gọi là một “tiểu kiếp” 小劫. 20 lần tăng giảm như thế gọi là “trung kiếp” 中劫. Trải qua bốn trung kiếp (thành, trụ, hoại, không) là một “đại kiếp” 大劫 (tức là 80 tiểu kiếp).
- Tai nạn, tai họa. Như: “hạo kiếp” 浩劫 tai họa lớn, “kiếp hậu dư sanh” 劫後餘生 sống sót sau tai họa.
4. 小劫 – xiǎo jié – tiểu kiếp
a. 小 – xiǎo – tiểu
Xem lại ở đây.
b. 劫 – jié – kiếp
Xem lại ở trên.
5. 消滅 – xiāomiè – tiêu diệt
a. 消 – xiāo – tiêu
Xem lại ở đây.
b. 滅 – miè – diệt
Xem lại ở đây.
6. 打雷 – dǎléi – đả lôi (sét đánh, sấm nổ)
a. 打 – dǎ – đả
Xem lại ở đây.
b. 雷 – léi – lôi
Cách viết:
Bộ thành phần:
雨 VŨ (mưa)
田 ĐIỀN (ruộng)
Nghĩa:
- Sấm. Như: “lôi điện” 雷電 sấm chớp.
- Vũ khí nổ, mìn. Như: “địa lôi” 地雷 vũ khí nổ chôn dưới đất, “thủy lôi” 水雷 vũ khí nổ dùng dưới nước.
- Vang, to (âm thanh).
- Nhanh lẹ, mau.
7. 劈 – pī – phách (bổ, chẻ)
Cách viết:
Bộ thành phần:
辟 TỊCH (trừ bỏ đi, lánh đi) = 辛 TÂN (Can tân, can thứ tám trong mười can. Cay đắng nhọc nhằn. Thương xót.) + 尸 THI (thây, xác) + 口 KHẨU (miệng)
刀 ĐAO (dao)
Nghĩa:
- Bổ, chẻ, bửa ra. Như: “phách mộc sài” 劈木柴 chẻ củi.
- Sét đánh. Như: “nhất khỏa thụ bị lôi phách liễu” 一棵樹被雷劈了 cây bị sét đánh.
- Tẽ, tách ra. Như: “phách oa cự diệp” 劈萵苣葉 tẽ rau diếp.
- Dang tay, xoạc chân (thể dục, thể thao). Như: “phách xoa” 劈叉 xoạc hai chân.
- Cái chốt, cái chêm.
8. 具備 – jùbèi – cụ bị (trang bị)
a. 具 – jù – cụ
Xem lại ở đây.
b. 備 – bèi – bị
Xem lại ở đây.
9. 滑坡 – huápō – hoạt pha (trượt dốc)
a. 滑 – huá – hoạt
Xem lại ở đây.
b. 坡 – pō – pha
Xem lại ở đây.
10. 境地 – jìngdì – cảnh địa (hoàn cảnh, tình trạng)
a. 境 – jìng – cảnh
Xem lại ở đây.
b. 地 – dì – địa
Xem lại ở đây.
Bài tiếp theo: Học tiếng Trung: Mỗi ngày 10 từ vựng có trong sách Chuyển Pháp Luân – P200