Sách Chuyển Pháp Luân nguyên tác bằng tiếng Trung đã được dịch ra hơn 40 ngôn ngữ. Đây là cuốn thiên cổ kỳ thư được ngợi ca như “chiếc thang dẫn lên trời”, thay đổi thế giới quan của hơn 100 triệu người trên thế giới.

Hôm nay chúng ta sẽ học 10 từ vựng sau đây trong Bài giảng thứ ba: một khi, vượt trội, phấn đấu, một phen, cáo vàng, câu thông, tiên thiên, cáo, giai đoạn đầu, hiểu.

3 phần trước:

1. 一旦 – yīdàn – nhất đán (một khi)

a. 一 – yī – nhất

Xem lại ở đây.

b. 旦 – dàn – đán

Cách viết:

Học từ vựng tiếng Trung có trong sách Chuyển Pháp Luân - chữ đán; học tiếng trung; học tiếng trung; từ vựng tiếng trung; học tiếng trung cơ bản

Bộ thành phần:

日 NHẬT (ngày, mặt trời)

一 NHẤT (một)

Nghĩa:

  • Sớm, buổi sáng. Như: “xuân đán” 春旦 buổi sáng mùa xuân.
  • Ngày. Như: “nguyên đán” 元旦 ngày đầu năm.
  • Ngày (nào đó). Như: “nhất đán địch chí” 一旦敵至 một mai giặc đến.
  • Vai tuồng đóng đàn bà. Như: “lão đán” 老旦 vai bà già, “hoa đán” 花旦 vai nữ, “vũ đán” 武旦 vai đàn bà có võ nghệ.

2. 出人頭地 – chūréntóudì – xuất nhân đầu địa (vượt trội, xuất sắc)

a. 出 – chū – xuất

Xem lại ở đây.

b. 人 – rén – nhân

Xem lại ở đây.

c. 頭 – tóu – đầu

Xem lại ở đây.

d. 地 – dì – địa

Xem lại ở đây.

3. 奮鬥 – fèndòu – phấn đấu

a. 奮 – fèn – phấn

Xem lại ở đây.

b. 鬥 – dòu – đấu

Xem lại ở đây.

4. 一番 – yī fān – nhất phiên (một phen)

a. 一 – yī – nhất

Xem lại ở đây.

b. 番 – fān – phiên

Xem lại ở đây.

5. 狐黃 – hú huáng – hồ hoàng (cáo vàng)

a. 狐 – hú – hồ

Cách viết:

Học từ vựng tiếng Trung có trong sách Chuyển Pháp Luân - chữ hồ; học tiếng trung; học tiếng trung; từ vựng tiếng trung; học tiếng trung cơ bản

Bộ thành phần:

瓜 QUA (quả dưa)

 犭 KHUYỂN (con chó)

Nghĩa: Con hồ ly, con cáo

b. 黃 – huáng – hoàng

Cách viết:

Học từ vựng tiếng Trung có trong sách Chuyển Pháp Luân - chữ hoàng; học tiếng trung; học tiếng trung; từ vựng tiếng trung; học tiếng trung cơ bản

Bộ thành phần:

黃 HOÀNG (màu vàng)

Nghĩa:

  • Sắc vàng, sắc ngũ cốc chín. Ngày xưa lấy năm sắc chia sánh với năm phương. Màu vàng cho là sắc ở giữa, cho nên coi màu vàng là màu quý nhất.
  • Chỉ đất. Như: “huyền hoàng” 玄黃 trời đất.
  • Người già.
  • Trẻ con.
  • Gọi tắt của “Hoàng Đế” 黃帝.
  • Sắc loài kim (sắc vàng), cho nên vàng bạc gọi là “hoàng bạch vật” 黃白物.
  • Thất bại. Như: “mãi mại hoàng liễu” 買賣黃了 mua bán thất bại rồi.

6. 溝通 – gōutōng – câu thông

a. 溝 – gōu – câu

Cách viết:

Học từ vựng tiếng Trung có trong sách Chuyển Pháp Luân - chữ câu; học tiếng trung; học tiếng trung; từ vựng tiếng trung; học tiếng trung cơ bản

Bộ thành phần:

氵 THỦY (nước)

冓 CẤU (phòng kín) = 三 TAM (ba) + 再 TÁI (lại, như tái phạm [再犯])

再 TÁI = 一 NHẤT (một) + 冉 NHIỄM (Nhiễm nhiễm[冉冉] dần dần)

冉 NHIỄM =  冂 QUYNH (vùng biên giới xa; hoang địa) + 土 THỔ (đất)

Nghĩa:

  • Đường dẫn nước, ngòi, rãnh, cống, hào. Như: “điền câu” 田溝 rãnh dẫn nước ở ruộng, “âm câu” 陰溝 cống ngầm, “hào câu” 壕溝 hào nước bao quanh thành.
  • Khơi thông, đào khoét làm cho lưu thông. Như: “câu thông” 溝通 khai thông.

b. 通 – tōng – thông

Xem lại ở đây.

7. 先天 – xiāntiān – tiên thiên

a. 先 – xiān – tiên

Xem lại ở đây.

b. 天 – tiān – thiên

Xem lại ở đây.

8. 狐狸 – húlí – hồ ly (cáo)

a. 狐 – hú – hồ

Xem lại ở trên.

b. 狸 – lí – ly

Cách viết:

Học từ vựng tiếng Trung có trong sách Chuyển Pháp Luân - chữ ly; học tiếng trung; học tiếng trung; từ vựng tiếng trung; học tiếng trung cơ bản

Bộ thành phần:

 里 LÍ (dặm, làng xóm)

犭 KHUYỂN (con chó)

Nghĩa:

  • Con “li”, một giống mèo rừng. Còn gọi là “li miêu” 貍貓, “li tử” 貍子, “san miêu” 山貓.
  • Chỉ “hồ li” 狐貍.

9. 初期 – chūqí – sơ kỳ (giai đoạn đầu)

a. 初 – chū – sơ

Xem lại ở đây.

b. 期 – qí – kỳ

Xem lại ở đây.

10. 懂 – dǒng – đổng (hiểu)

Cách viết:

Học từ vựng tiếng Trung có trong sách Chuyển Pháp Luân - chữ đổng; học tiếng trung; học tiếng trung; từ vựng tiếng trung; học tiếng trung cơ bản

Bộ thành phần:

忄TÂM (tim, tâm trí, tấm lòng)

董 ĐỔNG (tên riêng, họ Đổng) = 艹 THẢO (cỏ) + 重 TRỌNG (nặng)

重 TRỌNG = 千 THIÊN (nghìn) + 里 LÍ (làng, dặm)

Nghĩa: Hiểu rõ, biết. Như: “nhất khán tựu đổng” 一看就懂 nhìn một cái là hiểu ngay.

Bài tiếp theo: Học tiếng Trung: Mỗi ngày 10 từ vựng có trong sách Chuyển Pháp Luân – P198