Sách Chuyển Pháp Luân nguyên tác bằng tiếng Trung đã được dịch ra hơn 40 ngôn ngữ. Đây là cuốn thiên cổ kỳ thư được ngợi ca như “chiếc thang dẫn lên trời”, thay đổi thế giới quan của hơn 100 triệu người trên thế giới.

Hôm nay chúng ta sẽ học 10 từ vựng sau đây trong Bài giảng thứ nhất: họ, giảng, thứ gì, đều là, thuộc về, tại sao, bởi vì, động chạm, rất lớn, vấn đề.

3 phần trước:

1. 他們 – tāmen – tha môn (họ (số nhiều))

a. 他 – tā – tha

Cách viết:

Học từ vựng tiếng Trung sách Chuyển Pháp Luân - chữ tha

Bộ thành phần:

 亻 NHÂN (người)

 也 DÃ (cũng)

Nghĩa:

  • Khác, là kẻ kia. Như tha nhân [他人] người khác, tha sự [他事] việc khác, v.v.
  • Lòng khác. Như chi tử thỉ mĩ tha [之死失靡他] thề đến chết chẳng hai lòng.

b. 們 – men – môn

Cách viết:

Học từ vựng tiếng Trung sách Chuyển Pháp Luân - chữ môn

Bộ thành phần:

亻 NHÂN (người)

門 MÔN (cửa)

Nghĩa:

  • Bọn, chúng. Như ngã môn [我們] chúng tôi, chúng ta.

2. 講 – jiǎng – giảng

Cách viết:

Học từ vựng tiếng Trung sách Chuyển Pháp Luân - chữ giảng

Bộ thành phần:

言 NGÔN (lời nói)

冓 CẤU (phòng kín) = 三 TAM (ba) + 再 TÁI (lại, như tái phạm [再犯])

再 TÁI = 一 NHẤT (một) + 冉 NHIỄM (Nhiễm nhiễm[冉冉] dần dần)

冉 NHIỄM =  冂 QUYNH (vùng biên giới xa; hoang địa) + 土 THỔ (đất)

Nghĩa:

  • Hòa giải, lấy lời nói bảo cho hai bên hiểu ý tứ nhau mà hòa với nhau không tranh giành nhau nữa gọi là giảng. Như giảng hòa [講和].
  • Giảng giải, lấy lời nói mà nói cho người ta hiểu rõ nghĩa gọi là giảng. Như giảng thư [講書] giảng sách, giảng kinh [講經], v.v. 

3. 東西 – dōngxī – đông tây (thứ gì, điều gì)

a. 東 – dōng – đông

Cách viết:

Học từ vựng tiếng Trung sách Chuyển Pháp Luân - chữ đông

Bộ thành phần:

木 MỘC (cây)

日 NHẬT (mặt trời, ngày)

Nghĩa:

  • Phương đông, tục gọi người chủ là đông. Nước Trịnh nói với người nước Sở tự xưng nước mình là đông đạo chủ [東道主] nghĩa là người chủ ở phương đông. Tục gọi các chủ cổ phần công ty là cổ đông [股東] là do nghĩa đó.
  • Nước Nhật Bản ở phía đông nước Tàu nên gọi là đông dương [東洋], văn tự Nhật Bản gọi là đông văn [東文].

b. 西 – xī – tây

Cách viết:

Học từ vựng tiếng Trung sách Chuyển Pháp Luân - chữ tây

Nghĩa:

  • Phương tây.
  • Thái tây [泰西] chỉ về châu Âu, châu Mỹ. Như tây sử [西史] sử tây, tây lịch [西歷] lịch tây. Vì các nước ấy ở về phía tây nước Tàu nên gọi là nước Tây.

4. 都是 – dōu shì – đô thị (tất cả (đều) là)

a. 都 – dōu – đô

Cách viết:

Học từ vựng tiếng Trung sách Chuyển Pháp Luân - chữ đô

Bộ thành phần:

者 GIẢ = 耂 + 日 NHẬT (ngày, mặt trời)

阝ẤP (vùng đất cho quan)

Nghĩa:

  • Kinh đô, kẻ chợ. Như đô hội [都會] chỗ tụ họp đông đúc lớn. Chỗ vua đóng đô gọi là đô. Như kiến đô [建都] xây dựng kinh đô, thiên đô [遷都] dời kinh đô ra đóng chỗ khác.
  • Choáng đẹp. Như y phục lệ đô [衣服麗都] quần áo choáng đẹp.
  • Tóm. Như đại đô [大都] đại khái tất cả, đô thị [都是] đều thế, v.v.

b. 是 – shì – thị

Cách viết:

Học từ vựng tiếng Trung sách Chuyển Pháp Luân - chữ thị

Bộ thành phần:

日 NHẬT (mặt trời, ngày)

 疋 SƠ (Đủ, chân) = 卜 BỐC (bói) + 人 NHÂN (người)

Nghĩa:

  • Phải, điều gì ai cũng công nhận là phải gọi là thị. Cái phương châm của chánh trị gọi là quốc thị [國是].
  • Ấy thế, lời nói chỉ định. Như như thị [如是] như thế.

5. 屬於 – shǔyú – thuộc vu (thuộc về)

a. 屬 – shǔ – thuộc

Cách viết:

Học từ vựng tiếng Trung sách Chuyển Pháp Luân - chữ thuộc

Bộ thành phần:

尸 THI (thây, xác)

 二 NHỊ (hai)

蜀 THỤC (sâu bướm, con ngài) = 罒 VÕNG (cái lưới) + 勹 BAO (bao bọc) + 虫 TRÙNG (côn trùng)

Nghĩa:

  • Thuộc về một dòng. Như thân thuộc [親屬] kẻ thân thuộc, liêu thuộc [僚屬] kẻ làm việc cùng một tòa.
  • Loài, lũ, bực. Như nhược thuộc [若屬] lũ ấy.
  • Chắp vá. Như thuộc văn [屬文] chắp nối văn tự.

b. 於 – yú – vu, ư, ô

Cách viết:

Học từ vựng tiếng Trung sách Chuyển Pháp Luân - chữ vu

Bộ thành phần:

方 PHƯƠNG (vuông)

Nghĩa:

  • Ở tại, vào lúc
  • Cho (Luận Ngữ 論語: “Kỉ sở bất dục, vật thi ư nhân” 己所不欲, 勿施於人 Cái gì mà mình không muốn thì đừng làm cho người khác.)
  • Từ, do (Đạo Đức Kinh 道德經: “Thiên lí chi hành, thủy ư túc hạ” 千里之行, 始於足下 Đi ngàn dặm, bắt đầu từ một bước chân.)
  • Vì, nhờ (Hàn Dũ 韓愈: “Nghiệp tinh ư cần” 業精於勤 (Tiến học giải 進學解) Nghề nghiệp tinh thâm nhờ ở chuyên cần.)

6. 為什麼 – wèishéme – vi thậm ma (tại sao, vì sao)

a. 為 – wèi – vi

Cách viết:

Học từ vựng tiếng Trung sách Chuyển Pháp Luân - chữ vi

Bộ thành phần:

丶 CHỦ (nét chấm)

勹 BAO (bao bọc)

 灬 HỎA (lửa)

Nghĩa:

  • Làm ra, chế ra.
  • Làm. Như: “vi thiện tối lạc” 為善最樂 làm điều lành rất vui, “sự tại nhân vi” 事在人為 muôn sự do người làm nên.
  • Trị lí, sửa trị. Như: “vi quốc” 為國 trị nước.
  • Biến thành, trở thành.
  • Là. Như: “thất bại vi thành công chi mẫu” 失敗為成功之母 thất bại là mẹ thành công.
  • Khiến, làm cho.
  • Vì, bởi, do (nguyên nhân). Như: “vị hà bất khứ?” 為何不去 vì sao không đi?
  • Cho, để cho. Như: “vị dân phục vụ” 為民服務 phục vụ cho dân (vì dân mà phục vụ).

b. 什 – shé – thậm

Cách viết:

Học từ vựng tiếng Trung sách Chuyển Pháp Luân - chữ thậm

Bộ thành phần:

亻 NHÂN (người)

十 THẬP (mười)

Nghĩa:

  • Mười, cũng như chữ thập [十].
  • Hàng chục, trong quân đội cứ mỗi hàng năm người gọi là hàng ngũ, hai hàng ngũ gọi là hàng thập.
  • Một quyển, Kinh Thi cứ mười thiên cho là một quyển, nên một thập [什] tức là một quyển.
  • Các đồ. Như thập vật [什物] các đồ lặt vặt.

c. 麼 – me – ma

Cách viết:

Học từ vựng tiếng Trung sách Chuyển Pháp Luân - chữ ma

Bộ thành phần:

 麻 MA (cây gai) = 广 NGHIỄM (mái nhà) +  林 LÂM (rừng)

幺 YÊU (nhỏ)

Nghĩa:

  • Yêu ma [么麼] bé nhỏ, nhỏ xíu.
  • Dùng làm trợ ngữ. Như thập ma [什麼] cái gì vậy ?

7. 因為 – yīnwèi – nhân vi (bởi vì)

a. 因 – yīn – nhân

Cách viết:

Học từ vựng tiếng Trung sách Chuyển Pháp Luân - chữ nhân

Bộ thành phần:

囗 VI (vây quanh)

 大 ĐẠI (to lớn)

Nghĩa:

  • Nhưng, vẫn thế.
  • Nương tựa.
  • Nguyên nhân. Như sự xuất hữu nhân [事出有因] mọi việc xảy ra đều có nguyên do.
  • Tính nhân. Tính gấp lên gọi là tính nhân.
  • Chỗ duyên theo đó mà phát ra. Như nhân quả [因果]. 

b. 為 – wèi – vi

Xem ở trên.

8. 牽扯 – qiānchě – khiên xả (động chạm)

a. 牽 – qiān – khiên

Cách viết:

Học từ vựng tiếng Trung sách Chuyển Pháp Luân - chữ khiên

Bộ thành phần:

 玄 HUYỀN (đen) = 亠 ĐẦU + 幺 YÊU (nhỏ)

牛 NGƯU (trâu)

Nghĩa:

  • Dắt đi.
  • Tiến thoái không được tự do cũng gọi là khiên. Như khiên bạn [牽絆] vướng mắc.
  • Co kéo. Như câu văn khiên nghĩa [拘文牽義] co kéo câu văn, nghĩa là văn không được chải chuốt.
  • Liền.

b. 扯 – chě – xả

Bộ thành phần:

扌 THỦ (tay)

止 CHỈ (dừng lại)

Nghĩa:

  • Xé ra.
  • Sự dắt dẫn, dời đổi là xả cả. Như xả khởi mã cương [扯起馬韁] giật dây cương ngựa.

9. 很大 – hěn dà – khấn đại (rất lớn)

a. 很 – hěn – khấn, ngận

Cách viết:

Học từ vựng tiếng Trung sách Chuyển Pháp Luân - chữ ngận

Bộ thành phần:

彳 XÍCH (bước ngắn)

艮 CẤN (Quẻ Cấn [艮]. Bền.)

Nghĩa:

  • Rất, lắm. Như ngận hảo [很好] tốt lắm.

b. 大 – dà – đại

Cách viết:

Học từ vựng tiếng Trung sách Chuyển Pháp Luân - chữ đa

Bộ thành phần:

大 ĐẠI

Nghĩa:

  • Lớn.
  • Tiếng nói gộp. Như đại phàm [大凡] hết thẩy, đại khái [大概], v.v.

10. 問題 – wèntí – vấn đề

Ví dụ:

回答問題.
Huídá wèntí
Trả lời các câu hỏi

她在處理問題.
Tā zài chǔlǐ wèntí.
Cô ấy đang giải quyết vấn đề.

你有什麼問題?
Nǐ yǒu shén me wèntí?
Bạn có vấn đề gì?

老問題。
Lǎo wèntí.
Vấn đề cũ.

a. 問 – wèn – vấn

Cách viết:

Học từ vựng tiếng Trung sách Chuyển Pháp Luân - chữ vấn trong từ vấn đề

Bộ thành phần:

門 MÔN (cửa)

口 KHẨU (miệng)

Nghĩa:

  • Hỏi, cái gì không biết đi hỏi người khác gọi là vấn.
  • Tra hỏi, tra hỏi kẻ có tội tục gọi là vấn.
  • Hỏi thăm. Như vấn nhân ư tha bang [問人於他邦] thăm tặng người ở nước khác

b. 題 – tí – đề

Cách viết:

Bộ thành phần:

是 THỊ (xem lại ở đây)

頁 HIỆT (đầu)

Nghĩa:

  • Trán.
  • Phần nêu lên trên, lên trước của bài văn hoặc thơ. Như: “đề mục” 題目.
  • Bài thi (khảo thí). Như: “tuyển trạch đề” 選擇題 bài thi tuyển, “thí đề” 試題 đề bài thi, “vấn đáp đề” 問答題 bài thi vấn đáp.
  • Ghi, kí, viết chữ lên trên. Như: “đề tiêm” 題籤 viết vào thẻ, “đề ngạch” 題額 viết hoành phi (bức biển ngang để treo lên), “đề thi” 題詩 đề thơ, “đề từ” 題辭 đề lời văn.
  • Bình phẩm, phê bình. Như: “phẩm đề” 品題 bình phẩm.

Bài tiếp theo:
Học tiếng Trung: Mỗi ngày 10 từ vựng có trong sách Chuyển Pháp Luân – P13

Xem thêm: