Học bất cứ một ngôn ngữ nào thì bên cạnh việc có lượng từ vựng phong phú; thì việc sử dụng đúng ngữ pháp sẽ giúp chúng ta nói và viết chuẩn hơn, tự nhiên hơn.

Ngữ pháp tiếng Trung liên quan khá nhiều đến tiếng Việt. Vì vậy việc tự học ngữ pháp tiếng Trung không hề khó. Nếu như với từ vựng, chúng ta cần ghi nhớ; với chữ Hán chúng ta cần luyện viết; thì với việc học ngữ pháp chúng ta cần tự đặt càng nhiều câu ví dụ càng tốt dựa trên mẫu câu đã học để có thể sử dụng chúng linh hoạt trong các tình huống cần dùng đến tiếng Trung.

Đối với kĩ năng giao tiếp, trước tiên chúng ta cần học các mẫu câu tiếng Trung cơ bản để nắm vững những cấu trúc ngữ pháp thường dùng nhất. Thường xuyên luyện tập, đặt câu, tự nói với chính mình và nói chuyện nhiều với người khác bằng tiếng Trung là những cách giúp ghi nhớ và vận dụng ngữ pháp một cách hiệu quả.

Mucwomen chia sẻ 100 mẫu câu cơ bản, thông dụng nhất cho người tự học ngữ pháp tiếng Trung. Chúc các bạn học tiếng Trung thật hiệu quả!

Các phần trước:

71. 何況(hé kuàng)/況且(kuàng qiě)… Hơn nữa/vả lại/huống hồ…

Ví dụ: 何況 (hé kuàng)

我本來就喜歡美食,何況這裡的小吃這麼多.
wǒ běn lái jiù xǐ huān měi shí ,hé kuàng zhè lǐ de xiǎo chī zhè me duō
Tôi vốn thích món ăn ngon, huống chi món ăn vặt ở đây nhiều như thế.

Ví dụ: 況且 (kuàng qiě)

我今晚不去接你了,況且我還要加班。
wǒ jīn wǎn bú qù jiē nǐ le ,kuàng qiě wǒ hái yào jiā bān 。
Tối nay tôi không đi đón bạn, hơn nữa tôi còn phải làm thêm giờ.

72. 果然 /果真 (guǒ rán /guǒ zhēn)…/Quả nhiên/quả là/quả thật/quả vậy… 

Ví dụ:

他說他會來,今天果然來了。
tā shuō tā huì lái ,jīn tiān guǒ rán lái le 。
Anh ấy nói sẽ đến, hôm nay quả nhiên đến rồi.

73. 與(yǔ)… 之間(zhī jiān)…/Giữa…với

Ví dụ:

我與你之間有一種與生俱來的默契。
wǒ yǔ nǐ zhī jiān yǒu yī zhǒng yǔ shēng jù lái de mò qì 。
Giữa tôi với anh có một sự ăn ý bẩm sinh.

74. 處處(chù chù)… Khắp nơi/đâu đâu/chỗ nào/mọi mặt…

Ví dụ:

大海裡處處是珊瑚和海星。
dà hǎi lǐ chù chù shì shān hú hé hǎi xīng 。
Trong biển đâu đâu cũng là San hô và Sao biển.

75. … 太(tài)…了(le)/To/lớn/rất/quá/lắm

Ví dụ:

這場籃球比賽打得太有水平了。
zhè chǎng lán qiú bǐ sài dǎ dé tài yǒu shuǐ píng le 。
Trận thi đấu bóng rổ này chơi rất có trình độ.

76. 光有(guāng yǒu)… 還不夠/還不行 (hái bù gòu /hái bù xíng)/Chỉ có… còn chưa đủ/còn chưa được… 

Ví dụ: 光有… 還不夠

光有信心還不夠,還得付出努力。
guāng yǒu xìn xīn hái bù gòu ,hái děi fù chū nǔ lì 。
Chỉ có lòng tin còn chưa đủ, mà cần phải nỗ lực.

Ví dụ: 光有… 還不行

光有工具還不行,還需要一隻手電筒。
guāng yǒu gōng jù hái bù xíng ,hái xū yào yì zhī shǒu diàn tǒng 。
Chỉ có dụng cụ còn chưa được, mà cần có một chiếc đèn pin.

77. 居然 (jū rán)/竟然 (jìng rán)…/Đã/lại/mà/vẫn…

Ví dụ:

你居然知道我的出生年月。
nǐ jū rán zhī dào wǒ de chū shēng nián yuè 。
Anh lại biết cả ngày tháng năm sinh của tôi.

Ví dụ:

他竟然拒絕了我的邀請。
tā jìng rán jù jué le wǒ de yāo qǐng 。
Anh ấy đã khước từ lời mời của tôi.

78. 終於 (zhōng yú)/最終 (zuì zhōng)…/Rút cuộc/tóm lại/chung quy/cuối cùng…

Ví dụ:

我終於等到你了。
wǒ zhōng yú děng dào nǐ le 。
Rốt cuộc tôi đã đợi được anh.

Ví dụ:

最終還是被你發現了。
zuì zhōng hái shì bèi nǐ fā xiàn le 。
Cuối cùng vẫn bị anh phát hiện.

79. 變成(biàn chéng)… Biến thành/trở thành/thành ra…

Ví dụ:

紅色和黃色混合變成了橙色。
hóng sè hé huáng sè hùn hé biàn chéng le chéng sè 。
Màu đỏ pha trộn với màu vàng thành màu da cam

80. 特別(tè bié)…/Đặc biệt/khác thường/rất đỗi…

Ví dụ:

你的長相很特別。
nǐ de zhǎng xiàng hěn tè bié 。
Khuôn mặt của anh rất đặc biệt.