Học bất cứ một ngôn ngữ nào thì bên cạnh việc có lượng từ vựng phong phú; thì việc sử dụng đúng ngữ pháp sẽ giúp chúng ta nói và viết chuẩn hơn, tự nhiên hơn.

Ngữ pháp tiếng Trung liên quan khá nhiều đến tiếng Việt. Vì vậy việc học tốt ngữ pháp tiếng Trung không hề khó. Nếu như với từ vựng, chúng ta cần ghi nhớ; với chữ Hán chúng ta cần luyện viết; thì với ngữ pháp chúng ta cần tự đặt càng nhiều câu ví dụ càng tốt dựa trên cấu trúc ngữ pháp đã học để có thể sử dụng chúng linh hoạt trong các tình huống cần dùng đến tiếng Trung.

Đối với kĩ năng giao tiếp, chúng ta cần nắm vững những cấu trúc ngữ pháp cơ bản. Thường xuyên luyện tập, đặt câu, tự nói với chính mình và nói chuyện nhiều với người khác bằng tiếng Trung là những cách giúp ghi nhớ và vận dụng ngữ pháp một cách hiệu quả.

Mucwomen chia sẻ 100 cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung cơ bản thông dụng nhất cho người học. Chúc các bạn học tiếng Trung thật hiệu quả!

1. 只有… 才能… /Zhǐyǒu… cáinéng… /Chỉ có… mới có thể…

Thường đi với nhau, chỉ điều kiện.

Ví dụ:

只有你的話,我才能相信。
Zhǐyǒu nǐ dehuà, wǒ cáinéng xiāngxìn.
Chỉ có lời của bạn, tôi mới có thể tin.

2. 如果… 就… /Rúguǒ… jiù…/ Nếu… thì…

Thường hay đi liền với nhau để biểu thị giả thiết.

Ví dụ:

如果你猜對了,我就告訴你;
Rúguǒ nǐ cāi duìle, wǒ jiù gàosù nǐ;
Nếu bạn đoán đúng thì tôi sẽ nói cho bạn biết.

3. 不但… 而且… /Bùdàn… érqiě… /Không những… mà còn…

Thường dùng liền với nhau để biểu thị mức độ tăng tiến.

Ví dụ:

我不但去過下龍灣,而且去過胡志明市。
Wǒ bùdàn qùguò xiàlóngwān, érqiě qùguò húzhìmíng shì.
Tôi không những đi qua Vịnh Hạ Long, mà còn đi qua thành phố Hồ Chí Minh.

4. 一… 就… /Yī… jiù… /Hễ… là…

Thường dùng liền với nhau để biểu thị nối tiếp.

Ví dụ:

阿鳳一聽情歌就哭。
Ā fèng yī tīng qínggē jiù kū.
Phượng hễ nghe tình ca là khóc.

5. 因為… 所以… /Yīnwèi… suǒyǐ… /Bởi vì… cho nên…

Ví dụ:

因為媽媽喜歡吃水果,所以阿強經常買水果回家。
Yīnwèi māmā xǐhuān chī shuǐguǒ, suǒyǐ ā qiáng jīngcháng mǎi shuǐguǒ huí jiā.
Bởi vì mẹ thích ăn hoa quả, cho nên Cường thường mua hoa quả về nhà.

6. 雖然… 但是… /Suīrán… dànshì… /Tuy … nhưng …

Ví dụ:

雖然今天天氣很冷,但是阿霞還是穿著短裙。
Suīrán jīntiān tiānqì hěn lěng, dànshì ā xiá háishì chuānzhuó duǎn qún.
Tuy thời tiết hôm nay rất lạnh, nhưng Hà vẫn mặc váy ngắn.

7. 寧可 … 也不…/Nìngkě… yě bù… /Thà… cũng không…

Ví dụ:

我寧可挨餓也不接受施捨。
Wǒ nìngkě āi è yě bù jiēshòu shīshě.
Tôi thà chịu đói cũng không thèm nhận bố thí.

8. 既… 又… /Jì… yòu… /Vừa… vừa…; đã… lại…

Ví dụ:

弟弟既不會抽菸, 又不會喝酒
Dìdì jì bù huì chōuyān, yòu bù huì hējiǔ
Em trai vừa không biết hút thuốc lá, vừa không biết uống rượu.

9. 無論… 都… /Wúlùn… dōu… /Bất kể… đều…, dù…đều…

Ví dụ:

無論生活的路有多坎坷,我們都應該好好的走下去。
Wúlùn shēnghuó de lù yǒu duō kǎnkě, wǒmen dōu yīnggāi hǎohǎo de zǒu xiàqù.
Bất kể đường đời gậnh ghềnh thế nào, chúng ta đều nên vững bước đi lên.

10. 連… 都… /Lián… dōu… /Ngay cả … đều…

Ví dụ:

今天太忙了,連飯都沒有吃。
Jīntiān tài mángle, lián fàn dōu méiyǒu chī.
Hôm nay bận rộn quá, ngay cả cơm cũng chưa ăn.