Học bất cứ một ngôn ngữ nào thì bên cạnh việc có lượng từ vựng phong phú; thì việc sử dụng đúng ngữ pháp sẽ giúp chúng ta nói và viết chuẩn hơn, tự nhiên hơn.

Ngữ pháp tiếng Trung liên quan khá nhiều đến tiếng Việt. Vì vậy việc tự học ngữ pháp tiếng Trung không hề khó. Nếu như với từ vựng, chúng ta cần ghi nhớ; với chữ Hán chúng ta cần luyện viết; thì với ngữ pháp chúng ta cần tự đặt càng nhiều câu ví dụ càng tốt dựa trên mẫu câu đã học để có thể sử dụng chúng linh hoạt trong các tình huống cần dùng đến tiếng Trung.

Đối với kĩ năng giao tiếp, trước tiên chúng ta cần học các mẫu câu tiếng Trung cơ bản để nắm vững những cấu trúc ngữ pháp thường dùng nhất. Thường xuyên luyện tập, đặt câu, tự nói với chính mình và nói chuyện nhiều với người khác bằng tiếng Trung là những cách giúp ghi nhớ và vận dụng ngữ pháp một cách hiệu quả.

Mucwomen chia sẻ 100 mẫu câu cơ bản, thông dụng nhất cho người tự học ngữ pháp tiếng Trung. Chúc các bạn học tiếng Trung thật hiệu quả!

Các phần trước:

51. 從 (cóng)… 到 (dào)… /Từ… đến…

Biểu thị từ một thời gian, địa điểm, mức độ này đếm một thời gian, địa điểm, mức độ khác.

Ví dụ:

他從開始到現在一直沒表態。
tā cóng kāi shǐ dào xiàn zài yì zhí méi biǎo tài 。
Anh ấy từ bắt đầu đến bây giờ chưa tỏ thái độ.

Ví dụ:

請問從天安門到西單怎麼走?
qǐng wèn cóng tiān ān mén dào xīdān zěn me zǒu ?
Xin hỏi từ Thiên An Môn đến Tây Đơn đi như thế nào?

52. 對 /對於 (duì /duì yú)… 來說/而言(lái shuō/ér yán)/Đối/Đối với… mà nói…

Là cấu trúc câu được hình thành bởi sự kết hợp giữa giới từ: Đối/Đối với” và trợ từ “mà nói”.

Ví dụ: 對… 來說

這道題對初中生來說太容易了。
zhè dào tí duì chū zhōng shēng lái shuō tài róng yì le 。
Đề này đối với học sinh sơ trung mà nói rất dễ.

Ví dụ: 對於… 來說

對於聰明人來說,腳踏實地工作顯得更為重要。
Duì yú cōng míng rén lái shuō ,jiǎo tà shí dì gōng zuò xiǎn dé gèng wéi zhòng yào 。
Đối với người thông minh mà nói, làm việc chắc chắn thiết thực mới càng quan trọng.

Ví dụ: 對… 而言

對他而言,婚姻只是個形式。
Duì tā ér yán ,hūn yīn zhǐ shì gè xíng shì 。
Đối với anh ấy mà nói, hôn nhân chỉ là một hình thức.

Ví dụ: 對於… 而言

對於孩子而言,父母的愛是最溫暖的。
duì yú hái zǐ ér yán ,fù mǔ de ài shì zuì wēn nuǎn de 。
Đối với trẻ em mà nói, tình thương yêu của cha mẹ là ấm áp nhất.

53. – 受(shòu)… 影響(yǐng xiǎng)/Bị… ảnh hưởng

Kết cấu 受 (shòu)… 影響 (yǐng xiǎng) “Bị… ảnh hưởng”/ “do tác động” thường đặt đầu câu, biểu thị nguyên nhân ảnh hưởng đến người hoặc sự việc.

Ví dụ:

受施工影響,臨時封閉高速公路。
shòu shī gōng yǐng xiǎng ,lín shí fēng bì gāo sù gōng lù 。
Bị ảnh hưởng của thi công, tạm thời cấm đường cao tốc.

Ví dụ:

腫瘤容易受情緒影響。
Zhǒng liú róng yì shòu qíng xù yǐng xiǎng 。
U bướu dễ tác động đến tinh thần.

54. 就 (jiù) /拿(ná)… 來說 (lái shuō)/Theo/lấy/về… mà nói

Mẫu câu: 就 (jiù) /拿 (ná)… 來 (lái) 說(shuō)”/ Theo /lấy /về… mà nói”, biểu thị dùng hình thức nêu ví dụ để trình bày rõ hoặc giải thích sự việc.

Ví dụ:

就這場演出來說,最精彩的部分是雜技。
Jiù zhè chǎng yǎn chū lái shuō ,zuì jīng cǎi de bù fèn shì zá jì 。
Về buổi biểu diễn này mà nói, phần đặc sắc nhất là xiếc.

55. 值得一 (zhí dé yī)… /Đáng/Cần/Nên…

Biểu thị có giá trị, có ý nghĩa đi làm một việc nào đó. Đằng sau thường thêm động từ.

Ví dụ:

這首歌值得一聽。
zhè shǒu gē zhí dé yī tīng 。
Bài hát này đáng nghe.

Ví dụ:

李磊的廚藝值得一學。
lǐ lěi de chú yì zhí dé yī xué 。
Tay nghề nấu ăn của Lý Lỗi đáng học.

56. 說什麼也 (shuō shén me yě)… /Nói gì/Nói thế nào cũng…

Biểu thị bất kể như thế nào cũng làm việc gì đó,thường dùng để biểu thị sự phủ định.

Ví dụ:

我說什麼也要嘗一嘗北京烤鴨
wǒ shuō shén me yě yào cháng yī cháng běi jīng kǎo yā.
Tôi nói gì cũng phải nếm thử vịt quay Bắc Kinh.

57. 怪不得 (guài bù dé)… /Không trách/Chả trách/Thảo nào…

Cho biết nguyên nhân hiểu rõ sự việc không cảm thấy kỳ lạ đối với sự việc xảy ra.

Ví dụ:

下午有雷陣雨,怪不得天氣悶熱。
xià wǔ yǒu léi zhèn yǔ, guài bù dé tiān qì mēn rè。
Buổi chiều có mưa rào, chả trách thời tiết oi bức.

Ví dụ:

怪不得天氣悶熱,原來要下雷陣雨了。
guài bù dé tiān qì mēn rè, yuán lái yào xià léi zhèn yǔ le。
Thảo nào thời tiết oi bức, hóa ra sắp mưa rào.

58. 再 (zài)… 也不過 (yě bú guò)… /Có nữa… cũng thế thôi

“再 zài… 不bú 過 guò” – Quá.. lắm. Thường mang sắc thái tích cực, biểu thị mức độ mạnh, có ý không gì bằng, tốt quá, biểu thị không có gì tốt bằng.

Ví dụ:

今天的天氣真是再好不過了。
jīn tiān de tiān qì zhēn shì zài hǎo bú guò le 。
Thời tiết hôm nay thật là đẹp quá.


再(zài)… 也不過(yě bú guò) – Có nữa… cũng thế thôi. Mang sắc thái tiêu cực, biểu thị mức độ rất thấp có nghĩa là cũng như thế thôi, cũng vậy thôi.

Ví dụ:

房價再高也不過如此。
fáng jià zài gāo yě bú guò rú cǐ 。
Giá nhà có cao nữa cũng thế thôi.

59. 從來沒 (cóng lái méi)/Từ trước tới nay không/chưa… 

Ví dụ:

她從來沒看過海
Tā cónglái méi kànguò hǎi
Cô ấy chưa bao giờ nhìn thấy biển

我從來沒去過美洲。
Wǒ cónglái méi qùguò měizhōu.
Tôi chưa bao giờ đến Mỹ.

60. 管 (guǎn) A 叫 (jiào) B/Gọi A là B

Ví dụ:

中國農村經常管媽叫娘,管爸叫爹。
zhōng guó nóng cūn jīng cháng guǎn mā jiào niáng, guǎn bà jiào diē.
Nông thôn Trung Quốc thường gọi mẹ là bu, gọi bố là thầy.

Ví dụ:

上海話管狹窄的街道叫”弄堂”。
shàng hǎi huà guǎn xiá zhǎi de jiē dào jiào “nòng táng “。
Tiếng Thượng Hải gọi đường phố chật hẹp là hẻm.