Học bất cứ một ngôn ngữ nào thì bên cạnh việc có lượng từ vựng phong phú; thì việc sử dụng đúng ngữ pháp sẽ giúp chúng ta nói và viết chuẩn hơn, tự nhiên hơn.

Ngữ pháp tiếng Trung liên quan khá nhiều đến tiếng Việt. Vì vậy việc tự học ngữ pháp tiếng Trung không hề khó. Nếu như với từ vựng, chúng ta cần ghi nhớ; với chữ Hán chúng ta cần luyện viết; thì với ngữ pháp chúng ta cần tự đặt càng nhiều câu ví dụ càng tốt dựa trên mẫu câu đã học để có thể sử dụng chúng linh hoạt trong các tình huống cần dùng đến tiếng Trung.

Đối với kĩ năng giao tiếp, trước tiên chúng ta cần học các mẫu câu tiếng Trung cơ bản để nắm vững những cấu trúc ngữ pháp thường dùng nhất. Thường xuyên luyện tập, đặt câu, tự nói với chính mình và nói chuyện nhiều với người khác bằng tiếng Trung là những cách giúp ghi nhớ và vận dụng ngữ pháp một cách hiệu quả.

Mucwomen chia sẻ 100 mẫu câu tiếng Trung cơ bản, thông dụng nhất cho người tự học. Chúc các bạn học tiếng Trung thật hiệu quả!

Các phần trước:

41. 跟 (gēn)… 不一樣 (bù yí yàng) /Với… không như nhau

Mẫu câu ”跟 gēn… 一樣 yí yàng“/ Với… như nhau… biểu thị hai sự vật hoặc trạng thái tương đồng hoặc giống nhau.

Mẫu câu ”跟 gēn……不 bù一樣yí yàng“/ Với… không như nhau… biểu thị hai sự vật hoặc trạng thái không giống nhau.

Ví dụ: “跟……一樣”

這風景美得跟畫一樣。
zhè fēng jǐng měi dé gēn huà yí yàng 。
Phong cảnh này đẹp như tranh

Ví dụ: “跟……一樣+X”

阿里跟木蘭一樣愛遲到。
ā lǐ gēn mù lán yí yàng ài chí dào 。
A-li giống như Mộc Lan thích đến muộn.

Ví dụ: 跟… 不一樣

男人跟女人不一樣。
nán rén gēn nǚ rén bù yí yàng 。
Nam giới không giống nữ giới.

Ví dụ: 跟… 不一樣+X

小明跟小華不一樣高。
xiǎo míng gēn xiǎo huá bù yí yàng gāo 。
Tiểu Minh không cao bằng Tiểu Hoa.

42. 不像 (bú xiàng)… 這麼 (zhè me) /那麼 (nà me) /Giống… như thế này  

Mẫu câu tiếng Trung 不像 (bú xiàng)… 這麼 (zhè me) /那麼 (nà me)
Mẫu câu “như thế này” biểu thị hai sự vật hoặc trạng thái giống nhau.
Mẫu câu “không như thế này” biểu thị hai sự vật hoặc trạng thái không giống nhau.

Ví dụ: 像… 這麼

像這麼美的風景很久沒見過了。
xiàng zhè me měi de fēng jǐng hěn jiǔ méi jiàn guò le。
Lâu rồi không nhìn thấy qua phong cảnh đẹp như vậy.

Ví dụ: 不像… 這麼

小蘭不像小芳這麼文靜。
xiǎo lán bú xiàng xiǎo fāng zhè me wén jìng。
Tiểu Lan không điềm đạm như Tiểu Phương.

Ví dụ: 像… 那麼

像他那麼辦事早晚要被批評。
xiàng tā nà me bàn shì zǎo wǎn yào bèi pī píng。
Cách làm việc như anh ấy sớm muộn sẽ bị phê bình

Ví dụ: 不像… 那麼”

雲南的冬天不像北京那麼冷。
Yúnnán de dōngtiān bù xiàng běijīng nàme lěng.
Mùa đông của Vân Nam không rét như Bắc Kinh.

43. 聽說 (tīng shuō) /據說 (jù shuō) /傳說 (chuán shuō) /Nghe nói, được biết, tương truyền…

聽說(tīng shuō)/ “Nghe nói” biểu thị nghe người khác truyền đạt, không phải đích thân chứng thực nội dung.

Ví dụ:

聽說這道題沒人做得出來。
tīng shuō zhè dào tí méi rén zuò dé chū lái。
Nghe nói đề bài này không ai làm được.

據說(jù shuō)/ “Nghe nói” biểu thị nghe người khác truyền đạt, không phải đích thân chứng thực nội dung.

Ví dụ:

據說以前這裡是做城堡。
jù shuō yǐ qián zhè lǐ shì zuò chéng bǎo。
Được biết, trước đây chỗ này là làm thành lũy.

傳說(chuán shuō) “Nghe nói” biểu thị nghe người khác truyền đạt, không phải đích thân chứng thực nội dung.

Ví dụ:

傳說彭祖是天帝的孫子.
Chuánshuō péngzǔ shì tiāndì de sūnzi.
Tương truyền Bành Tổ là cháu của Thiên Đế.

44. 沒有… – 非… 不可 /Không… không – không có… không – không… không được

Mẫu câu: ……,沒有……, 非…不可…” “Không… không, không có… không, không… không được” là câu hai lần phủ định biểu thị khẳng định.

Ví dụ:

他不敢不去。
tā bù gǎn bù qù 。
Anh ấy không dám không đi.

Ví dụ:

沒有誰不懼怕他的威嚴。
méi yǒu shuí bù jù pà tā de wēi yán 。
Không có ai không sợ uy phong của anh ấy.

Ví dụ:

讓他去可他非去不可。
bú ràng tā qù kě tā fēi qù bù kě 。
Không cho anh ấy đi, nhưng anh ấy không đi không được.

45. 越 (yuè)… 越 (yuè)… /Càng … càng…

Mẫu câu “越 (yuè)… 越 (yuè)…” Càng… càng…

Ví dụ: ngày càng…

天越來越黑,雨越來越大。
tiān yuè lái yuè hēi ,yǔ yuè lái yuè dà 。
Trời ngày càng tối, mưa ngày càng to

Ví dụ: càng……càng…… phía sau là động từ hoặc tính từ.

那個人抱著柱子越爬越高。
nà gè rén bào zhe zhù zi yuè pá yuè gāo 。
Người kia ôm cột càng trèo càng cao.

46. 比(bǐ)/ So với

Mẫu câu ”比 (bǐ )”
Câu có chữ “so với” là chỉ câu có cụm giới từ “so sánh” làm trạng ngữ. Từ trung tâm là vị ngữ, dùng để so sánh khác biệt về số lượng, tính chất, mức độ, còn gọi là câu so sánh.

Ví dụ:

這對雙胞胎兄弟倆老大比老二高一點。
zhè duì shuāng bāo tāi xiōng dì liǎng lǎo dà bǐ lǎo èr gāo yī diǎn 。
Hai anh em trai sinh đôi này anh cao hơn em một chút.

Ví dụ:

網上購物比逛商場更方便。
wǎng shàng gòu wù bǐ guàng shāng chǎng gèng fāng biàn。
Mua sắm trên mạng tiện lợi hơn so với đi trung tâm thương mại.

47.  不比(bù bǐ )… /Không bằng…

不比 (bù bǐ) không bằng, 沒有比 (méi yǒu bǐ) không có hơn.

Ví dụ:

小李不比小王胖多少。
xiǎo lǐ bù bǐ xiǎo wáng pàng duō shǎo 。
Tiểu Lý không béo bằng Tiểu Vương.

Ví dụ:

沒有比小麗更加熱愛藝術的人了。
méi yǒu bǐ xiǎo lì gèng jiā rè ài yì shù de rén le 。
Không có ai yêu nghệ thuật hơn Tiểu Lệ.

48. 有的 (yǒu de)… 有的 (yǒu de)… /Có … có…

Mẫu câu “有的 (yǒu de)… 有的 (yǒu de)… có …có…” dùng để chỉ một trong nhiều người hoặc nhiều sự vật , có thể sử dụng độc lập, cũng có thể sử dụng lặp lại.

Ví dụ:

有的話我沒聽懂。
yǒu de huà wǒ méi tīng dǒng 。
Có lời nói tôi nghe không hiểu.

Ví dụ:

醫院裡有很多病人,有的看內科,有的看外科,有的看眼科,還有的看耳鼻喉科。
yī yuàn lǐ yǒu hěn duō bìng rén , yǒu de kàn nèi kē , yǒu de kàn wài kē , yǒu de kàn yǎn kē , hái yǒu de kàn ěr bí hóu kē 。
Trong bệnh viện có rất nhiều bệnh nhân, có người khám khoa Nội, có người khám khoa Ngoại, có người khám khoa Mắt, có người khám khoa Tai Mũi Họng.

49. 為了(wèi le)… /Vì… để…

Sau 為(wèi) 了(le)… là trạng ngữ chỉ mục đích. 為(wèi) 了(le) thường được đặt ở đầu câu.

Ví dụ:

為了孩子,媽媽放棄了原有的工作。
wèi le hái zi ,mā ma fàng qì le yuán yǒu de gōng zuò 。
Vì con cái, người mẹ đã bỏ công việc vốn có.

50. 一(yī)… 也(yě)… /Một… cũng…

“一 (yī)… 也 (yě)…” biểu thị nhấn mạnh, thường cấu trúc đến một cũng không… biểu thị phủ định hoàn toàn.

Ví dụ:

我一天也沒休息。
wǒ yì tiān yě méi xiū xi。
Tôi đến một ngày cũng không nghỉ.

Ví dụ:

這傢伙一點也不懂事。
zhè jiā huo yì diǎn yě bù dǒng shì 。
Kẻ này không biết điều chút nào.