Sách Chuyển Pháp Luân nguyên tác bằng tiếng Trung đã được dịch ra hơn 40 ngôn ngữ. Đây là cuốn thiên cổ kỳ thư được ngợi ca như “chiếc thang dẫn lên trời”, thay đổi thế giới quan của hơn 100 triệu người trên thế giới.
Hôm nay chúng ta sẽ học 10 từ vựng sau đây có trong Bài giảng thứ nhất: đẩy, khái niệm, toàn cơ, vận chuyển, gia tăng, đi làm, cơ năng, cơ chế, liên đới, ăn cơm.
3 phần trước:
- Học tiếng Trung: Mỗi ngày 10 từ vựng có trong sách Chuyển Pháp Luân – P102
- Học tiếng Trung: Mỗi ngày 10 từ vựng có trong sách Chuyển Pháp Luân – P103
- Học tiếng Trung: Mỗi ngày 10 từ vựng có trong sách Chuyển Pháp Luân – P104
Xem nhanh
1. 推 – tuī – thôi (đẩy)
Xem lại ở đây.
2. 概念 – gàiniàn – khái niệm
a. 概 – gài – khái
Xem lại ở đây.
b. 念 – niàn – niệm
Xem lại ở đây.
3. 旋機 – xuán jī – toàn cơ (cơ chế xoay)
a. 旋 – xuán – toàn
Xem lại ở đây.
b. 機 – jī – cơ
Xem lại ở đây.
4. 運轉 – yùnzhuǎn – vận chuyển
a. 運 – yùn – vận
Xem lại ở đây.
b. 轉 – zhuǎn – chuyển
Xem lại ở đây.
5. 增加 – zēngjiā – tăng gia (gia tăng)
a. 增 – zēng – tăng
Xem lại ở đây.
b. 加 – jiā – gia
Xem lại ở đây.
6. 上班 – shàngbān – thượng ban (đi làm)
a. 上 – shàng – thượng
Xem lại ở đây.
b. 班 – bān – ban
Cách viết:

Bộ thành phần:
玨 – GIÁC (Hai hòn ngọc liền nhau gọi là giác (hạt ngọc kép)) = 玉 NGỌC (ngọc) x 2.
丶 CHỦ (nét chấm)
丿 PHIỆT (nét phẩy)
Nghĩa:
- Bày, trải ra. Như: ban kinh 班荊 trải chiếu kinh ra đất để ngồi.
- Ban phát, chia cho.
- Phân biệt. Như: ban mã chi thanh 班馬之聲 tiếng ngựa (lìa bầy) phân biệt nhau.
- Trở về. Như: ban sư 班師 đem quân về.
- Ngôi, thứ, hàng. Như: đồng ban 同班 cùng hàng với nhau.
- Hoạt động theo định kì. Như: ban xa 班車 xe chạy theo định kì.
7. 機能 – jīnéng – cơ năng
a. 機 – jī – cơ
Xem lại ở đây.
b. 能 – néng – năng
Xem lại ở đây.
8. 機制 – jīzhì – cơ chế
a. 機 – jī – cơ
Xem lại ở đây.
b. 制 – zhì – chế
Xem lại ở đây.
9. 連帶 – liándài – liên đới
a. 連 – lián – liên
Xem lại ở đây.
b. 帶 – dài – đới, đái
Xem lại ở đây.
10. 吃飯 – chīfàn – cật phạn (ăn cơm)
a. 吃 – chī – cật
Xem lại ở đây.
b. 飯 – fàn – phạn
Cách viết:

Bộ thành phần:
食 THỰC (đồ ăn)
反 PHẢN (Trái, đối lại với chữ chính 正) = 厂 HÁN, XƯỞNG (sườn núi) + 又 HỰU (lại, vừa)
Nghĩa:
- Cơm. Như: bạch mễ phạn 白米飯 cơm gạo trắng, hi phạn 稀飯 cháo.
- Bữa ăn chính định kì trong ngày. Như: tảo phạn 早飯 bữa sáng, vãn phạn 晚飯 bữa tối.
- Ăn.
- Cho ăn.
- Chăn nuôi.
Phần tiếp theo: Học tiếng Trung: Mỗi ngày 10 từ vựng có trong sách Chuyển Pháp Luân – P106