Cây nhọ nồi là vị thuốc dân gian quen thuộc; nhỏ bé nhưng giàu công dụng như cầm máu, bổ thận, thanh nhiệt. Ngày nay; y học hiện đại cũng nghiên cứu sâu để ứng dụng điều trị, nối kết giữa tri thức cổ truyền và khoa học hiện đại.
- Cây diếp cá – Vị thuốc quý từ thiên nhiên
- Cây sả – Thảo dược dân gian đa công dụng
- Sống chậm – nghệ thuật tìm lại chính mình
Xem nhanh
Cây nhọ nồi và hình ảnh gần gũi trong đời sống người Việt
Cây nhọ nồi, còn gọi là cỏ mực, có tên khoa học là Eclipta prostrata, thuộc họ Cúc (Asteraceae). Đây là loại cây mọc hoang phổ biến ở khắp vùng quê Việt Nam; đặc biệt tại những nơi đất ẩm, bờ ruộng, ven đường. Thân cây mềm có lông, lá mọc đối xứng; hoa nhỏ màu trắng và khi vò nát thường chảy ra nước đen như mực – Chính vì vậy dân gian gọi là “cỏ mực”.
Từ thân, lá đến rễ cây nhọ nồi đều có thể dùng làm thuốc. Người xưa thường phơi khô để dự trữ, hoặc dùng tươi tùy theo mục đích chữa trị.
Cây nhọ nồi trong y học cổ truyền: vị thuốc lương huyết, bổ thận
Trong kho tàng y học cổ truyền, cây nhọ nồi được đánh giá là vị thuốc có tính mát; vị ngọt; quy vào hai kinh Can và Thận; có tác dụng lương huyết, chỉ huyết, thanh nhiệt, giải độc, bổ thận âm.
Một số công dụng nổi bật trong dân gian
• Cầm máu hiệu quả: Nước ép từ nhọ nồi tươi có thể cầm máu trong các trường hợp như chảy máu cam; đại tiện ra máu; ho ra máu, rong kinh…
• Hạ sốt, giải cảm: Dùng cây nhọ nồi kết hợp với các loại thảo dược như tía tô; cúc tần, gừng tươi để nấu nước uống giúp hạ sốt tự nhiên.
• Làm đen tóc, bổ thận: Cây nhọ nồi phối hợp với hà thủ ô và sinh địa là bài thuốc nổi tiếng giúp bổ thận âm; làm đen tóc; chữa tóc bạc sớm.
• Giảm viêm loét dạ dày, hỗ trợ điều trị trĩ: Với khả năng làm se và cầm máu; cây nhọ nồi giúp giảm triệu chứng viêm loét; đau rát, chảy máu do trĩ.
Ngoài ra, nhiều người còn nấu nhọ nồi với bồ kết để gội đầu; giúp tóc chắc khỏe; mượt mà và giảm gàu.
Cây nhọ nồi trong y học hiện đại: tiềm năng dược liệu quý
Ngày nay, khoa học hiện đại đã không còn bỏ qua loại cây khiêm nhường này. Nhiều nghiên cứu đã cho thấy nhọ nồi chứa hàng loạt hoạt chất có tác dụng sinh học mạnh, có thể ứng dụng trong điều trị và phòng bệnh.
Các hoạt chất nổi bật trong cây nhọ nồi
• Wedelolactone, eclalbasaponin: Tác dụng chống viêm, kháng khuẩn, bảo vệ gan, chống oxy hóa.
• Flavonoid và polyphenol: Trung hòa gốc tự do, chống lão hóa, hỗ trợ ngăn ngừa ung thư.
• Alkaloid, tanin, tinh dầu: Làm se niêm mạc, tăng tốc độ đông máu, bảo vệ đường tiêu hóa.
Tác dụng đã được chứng minh
• Kháng khuẩn – Chống viêm: Chiết xuất từ nhọ nồi có khả năng ức chế nhiều loại vi khuẩn như Staphylococcus aureus, E. coli, giúp hỗ trợ điều trị các bệnh viêm da, viêm họng, nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
• Cầm máu, phục hồi mô tổn thương: Tác dụng làm đông máu nhanh, tăng tốc độ lành vết thương đã được ứng dụng trong các loại thuốc xịt hoặc cao bôi.
• Bảo vệ gan: Nhọ nồi có thể bảo vệ tế bào gan khỏi tác hại của rượu, thuốc và các chất độc khác, hỗ trợ điều trị viêm gan, gan nhiễm mỡ.
• Chống oxy hóa, tiềm năng phòng ung thư: Các flavonoid trong cây có khả năng chống lại sự hình thành và phát triển của tế bào ung thư.
• Chăm sóc tóc: Trong mỹ phẩm; nhọ nồi được sử dụng trong dầu gội, serum kích thích mọc tóc, chống rụng tóc và ngăn ngừa viêm da đầu
Ứng dụng thực tiễn và những lưu ý khi sử dụng cây nhọ nồi
Cây nhọ nồi hiện đã được đưa vào nhiều sản phẩm chăm sóc sức khỏe như: viên nang bổ gan, trà thanh nhiệt, cao lỏng cầm máu, dầu gội dưỡng tóc… mang lại sự tiện lợi và hiệu quả cao
.
Tuy nhiên, để sử dụng cây nhọ nồi an toàn, cần lưu ý:
• Không dùng quá liều hoặc kéo dài đối với người có tỳ vị hư hàn, dễ tiêu chảy.
• Phụ nữ có thai; người đang dùng thuốc chống đông máu nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng